Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.18 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.18 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.18 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 10.18 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Hãy cùng khám phá lời giải ngay sau đây!

Một hộp đựng bóng bàn có dạng hình trụ chứa vừa khít 3 quả bóng bàn có cùng bán kính R xếp theo chiều ngang (H.10.7). Gọi ({S_1}) là tổng diện tích của ba quả bóng bàn, ({S_2}) là diện tích xung quanh của vỏ hộp hình trụ. Tính tỉ số (frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}).

Đề bài

Một hộp đựng bóng bàn có dạng hình trụ chứa vừa khít 3 quả bóng bàn có cùng bán kính R xếp theo chiều ngang (H.10.7). Gọi \({S_1}\) là tổng diện tích của ba quả bóng bàn, \({S_2}\) là diện tích xung quanh của vỏ hộp hình trụ. Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\).

Giải bài 10.18 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.18 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

+ Tổng diện tích ba quả bóng bàn \({S_1} = 3.4\pi {R^2}\).

+ Tính chiều cao hình hộp \(h = 3.2R = 6R\).

+ Tính diện tích xung quanh của vỏ hộp hình trụ: \({S_2} = 2\pi Rh\).

+ Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\).

Lời giải chi tiết

Tổng diện tích của ba quả bóng bàn là: \({S_1} = 3.4\pi {R^2} = 12\pi {R^2}\).

Chiều cao của hộp hình trụ là: \(h = 3.2R = 6R\).

Diện tích xung quanh của vỏ hộp hình trụ là:

\({S_2} = 2\pi Rh = 2\pi R.6R = 12\pi {R^2}\).

Vì vậy \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{12\pi {R^2}}}{{12\pi {R^2}}} = 1\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 10.18 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10.18 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10.18 yêu cầu chúng ta xét hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Tính đỉnh của parabol.
  3. Vẽ đồ thị hàm số.
  4. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.
  5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Bước 1: Xác định hệ số a, b, c

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 có dạng f(x) = ax2 + bx + c. Do đó:

  • a = 1
  • b = -4
  • c = 3

Bước 2: Tính đỉnh của parabol

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a). Thay a = 1 và b = -4 vào, ta được:

x0 = -(-4) / (2 * 1) = 2

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0). Thay x0 = 2 vào hàm số, ta được:

y0 = (2)2 - 4 * (2) + 3 = 4 - 8 + 3 = -1

Vậy, đỉnh của parabol là (2; -1).

Bước 3: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị. Ngoài đỉnh (2; -1), ta có thể tính thêm một vài điểm khác:

  • Khi x = 0, f(0) = 3. Điểm (0; 3) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 1, f(1) = 12 - 4 * 1 + 3 = 0. Điểm (1; 0) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 3, f(3) = 32 - 4 * 3 + 3 = 0. Điểm (3; 0) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 4, f(4) = 42 - 4 * 4 + 3 = 3. Điểm (4; 3) thuộc đồ thị.

Vẽ parabol đi qua các điểm này, với đỉnh là (2; -1).

Bước 4: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai, nên tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực, ký hiệu là R.

Vì a = 1 > 0, parabol có dạng mở lên trên. Do đó, tập giá trị của hàm số là [y0; +∞) = [-1; +∞).

Bước 5: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 đồng biến trên khoảng (x0; +∞) = (2; +∞) và nghịch biến trên khoảng (-∞; x0) = (-∞; 2).

Kết luận

Thông qua các bước trên, chúng ta đã hoàn thành việc giải bài 10.18 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và các tính chất của nó.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về hàm số bậc hai, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai.
  • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai.
  • Hệ số a, b, c và vai trò của chúng.
  • Đỉnh của parabol.
  • Tập xác định và tập giá trị của hàm số.
  • Khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9