Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.9 trang 34 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.9 trang 34 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.9 trang 34 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.9 trang 34 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Không dùng MTCT, tính giá trị của các biểu thức sau: a) (sqrt {1frac{2}{3}} :sqrt {frac{1}{{15}}} ); b) (sqrt {4,9} .sqrt {1;000} ).

Đề bài

Không dùng MTCT, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {1\frac{2}{3}} :\sqrt {\frac{1}{{15}}} \);

b) \(\sqrt {4,9} .\sqrt {1\;000} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.9 trang 34 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \).

+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {1\frac{2}{3}} :\sqrt {\frac{1}{{15}}} = \sqrt {\frac{5}{3}:\frac{1}{{15}}} = \sqrt {\frac{5}{3}.3.5} = \sqrt {{5^2}} = 5\);

b) \(\sqrt {4,9} .\sqrt {1\;000} = \sqrt {4,9.1\;000}\)

\(= \sqrt {4\;900} = \sqrt {{{70}^2}} = 70\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3.9 trang 34 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.9 trang 34 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.9 trang 34 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán này:

Đề bài:

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút. Tính quãng đường AB.

Lời giải:

1. Đặt ẩn:

  • Gọi x (km) là quãng đường AB.
  • Gọi t (giờ) là thời gian dự định đi từ A đến B.

2. Lập phương trình:

Ta có:

  • Thời gian thực tế đi từ A đến B với vận tốc 40km/h là: t = x/40
  • Thời gian thực tế đi từ A đến B với vận tốc 45km/h là: t - 18/60 = t - 0.3
  • Quãng đường AB không đổi, nên ta có phương trình: 40t = 45(t - 0.3)

3. Giải phương trình:

40t = 45t - 13.5

5t = 13.5

t = 2.7 (giờ)

4. Tính quãng đường AB:

x = 40t = 40 * 2.7 = 108 (km)

Kết luận:

Quãng đường AB dài 108km.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững:

  • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Định nghĩa, cách giải bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
  • Vận tốc, thời gian, quãng đường: Mối quan hệ giữa vận tốc, thời gian và quãng đường (s = v*t).
  • Đổi đơn vị thời gian: Chuyển đổi giữa giờ, phút, giây.

Mở rộng và bài tập tương tự:

Để hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán liên quan đến hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ứng dụng vào thực tế, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  1. Giải bài 3.10 trang 34 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.
  2. Giải bài 3.11 trang 35 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.
  3. Tự tìm các bài toán tương tự trên mạng hoặc trong sách giáo khoa để luyện tập.

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Đặt ẩn một cách hợp lý.
  • Lập phương trình chính xác dựa trên các mối quan hệ đã cho.
  • Giải phương trình một cách cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3.9 trang 34 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9