Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng với mọi số a, b ta có (frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} ge ab).

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số a, b ta có \(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \ge ab\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

Chứng minh hiệu \(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} - ab \ge 0\), từ đó suy ra \(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \ge ab\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} - ab = \frac{1}{2}\left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) = \frac{1}{2}{\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\) với mọi a, b.

Do đó, \(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \ge ab\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
    • Δ = b2 - 4ac
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Nội dung bài tập 2.12:

Giải các phương trình sau:

  1. x2 - 5x + 6 = 0
  2. 2x2 + 7x + 3 = 0
  3. 3x2 - 5x + 2 = 0
  4. x2 + 4x + 4 = 0

Giải chi tiết:

Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0

Ta có: a = 1, b = -5, c = 6

Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √1) / 2 * 1 = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (5 - √1) / 2 * 1 = (5 - 1) / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 2

Giải phương trình 2x2 + 7x + 3 = 0

Ta có: a = 2, b = 7, c = 3

Δ = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-7 + √25) / 2 * 2 = (-7 + 5) / 4 = -1/2

x2 = (-7 - √25) / 2 * 2 = (-7 - 5) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -1/2 và x2 = -3

Giải phương trình 3x2 - 5x + 2 = 0

Ta có: a = 3, b = -5, c = 2

Δ = (-5)2 - 4 * 3 * 2 = 25 - 24 = 1

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √1) / 2 * 3 = (5 + 1) / 6 = 1

x2 = (5 - √1) / 2 * 3 = (5 - 1) / 6 = 2/3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 1 và x2 = 2/3

Giải phương trình x2 + 4x + 4 = 0

Ta có: a = 1, b = 4, c = 4

Δ = 42 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -4 / 2 * 1 = -2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = x2 = -2

Lưu ý: Khi giải phương trình bậc hai, cần kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót. Ngoài ra, cần chú ý đến điều kiện của phương trình để đảm bảo nghiệm tìm được là nghiệm đúng.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập 2.12 trang 25 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 1. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9