Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.35 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.35 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.35 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.35 trang 20 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm hai số u và v, biết: a) (u - v = 2,uv = 255); b) ({u^2} + {v^2} = 346,uv = 165).

Đề bài

Tìm hai số u và v, biết:

a) \(u - v = 2,uv = 255\);

b) \({u^2} + {v^2} = 346,uv = 165\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.35 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) + Từ \(u - v = 2\) ta có: \(u = 2 + v\).

+ Thay \(u = 2 + v\) vào \(uv = 255\) được phương trình \(\left( {2 + v} \right)v = 255\) hay \({v^2} + 2v - 255 = 0\)

+ Tính v của phương trình dựa vào công thức nghiệm thu gọn, từ đó tính được u.

b) + Ta có: \({\left( {u + v} \right)^2} = {u^2} + 2uv + {v^2}\). Từ đó tính được \(u + v\).

+ Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

Lời giải chi tiết

a) Từ \(u - v = 2\) ta có: \(u = 2 + v\).

Thay \(u = 2 + v\) vào \(uv = 255\) ta nhận được phương trình \(\left( {2 + v} \right)v = 255\), hay \({v^2} + 2v - 255 = 0\).

Ta có: \(\Delta ' = {1^2} - 1.\left( { - 255} \right) = 256 > 0,\sqrt \Delta = 16\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm: \({v_1} = \frac{{ - 1 + 16}}{1} = 15;{v_2} = \frac{{ - 1 - 16}}{1} = - 17\).

Vậy cặp số (u; v) cần tìm là \(\left( {17;15} \right)\) hoặc \(\left( { - 15; - 17} \right)\).

b) Ta có: \({\left( {u + v} \right)^2} = {u^2} + 2uv + {v^2} = 346 + 2.165 = 676\). Do đó, \(u + v = 26\) hoặc \(u + v = - 26\).

Nếu \(u + v = 26\) thì hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 26x + 165 = 0\).

Ta lại có: \(\Delta ' = {\left( { - 13} \right)^2} - 1.165 = 4 > 0,\sqrt \Delta = 2\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{13 + 2}}{1} = 15;{x_2} = \frac{{13 - 2}}{1} = 11\).

Nếu \(u + v = - 26\) hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - \left( { - 26} \right)x + 165 = 0\).

Ta có: \(\Delta ' = {13^2} - 1.165 = 4 > 0,\sqrt \Delta = 2\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ - 13 + 2}}{1} = - 11;{x_2} = \frac{{ - 13 - 2}}{1} = - 15\).

Vậy \(\left( {u;v} \right) \in \left\{ {\left( {11;15} \right);\left( {15;11} \right);\left( { - 15; - 11} \right);\left( { - 11; - 15} \right)} \right\}.\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 6.35 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.35 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.35 yêu cầu giải phương trình: (x - 3)^2 = 4

1. Phân tích bài toán

Đây là phương trình bậc hai được viết dưới dạng bình phương của một tổng. Để giải, ta có thể sử dụng phương pháp khai phương hai vế.

2. Lời giải chi tiết

Ta có: (x - 3)^2 = 4

Khai phương hai vế, ta được:

x - 3 = ±2

Trường hợp 1: x - 3 = 2

=> x = 2 + 3 = 5

Trường hợp 2: x - 3 = -2

=> x = -2 + 3 = 1

Vậy, phương trình có hai nghiệm: x = 5 và x = 1

3. Giải thích thêm

Phương pháp khai phương hai vế chỉ áp dụng được khi vế phải của phương trình là một số không âm. Trong trường hợp này, vế phải là 4, một số dương, nên ta có thể áp dụng phương pháp này.

4. Mở rộng kiến thức

Ngoài phương pháp khai phương hai vế, ta cũng có thể giải phương trình này bằng cách biến đổi về phương trình bậc hai tổng quát và sử dụng công thức nghiệm.

Cụ thể:

(x - 3)^2 = 4

x^2 - 6x + 9 = 4

x^2 - 6x + 5 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / 2a

Trong đó: a = 1, b = -6, c = 5

Δ = b^2 - 4ac = (-6)^2 - 4 * 1 * 5 = 36 - 20 = 16

x1 = (6 + √16) / 2 = (6 + 4) / 2 = 5

x2 = (6 - √16) / 2 = (6 - 4) / 2 = 1

Kết quả vẫn là x = 5 và x = 1

5. Bài tập tương tự

  • Giải phương trình: (x + 2)^2 = 9
  • Giải phương trình: (2x - 1)^2 = 25
  • Giải phương trình: (x - 1/2)^2 = 1/4

6. Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  1. Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phương trình.
  2. Sử dụng đúng công thức nghiệm hoặc phương pháp giải phù hợp.
  3. Kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo tính chính xác.

7. Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Xác định kích thước của một hình chữ nhật có diện tích và chu vi cho trước.
  • Giải các bài toán về tốc độ, thời gian và quãng đường.

Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế và nâng cao khả năng tư duy toán học.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 6.35 trang 20 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9