Bài 6.10 trang 10 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải các phương trình sau: a) ({left( {2x + 1} right)^2} = 3); b) ({left( {2 - 3x} right)^2} = 5).
Đề bài
Giải các phương trình sau:
a) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = 3\);
b) \({\left( {2 - 3x} \right)^2} = 5\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các bước giải phương trình:
+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right).\)
+ Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.
Lời giải chi tiết
a) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = 3\)
\(2x + 1 = \sqrt 3 \) hoặc \(2x + 1 = - \sqrt 3 \)
\(x = \frac{{\sqrt 3 - 1}}{2}\) hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 3 - 1}}{2}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{{\sqrt 3 - 1}}{2}\);\(x = \frac{{ - \sqrt 3 - 1}}{2}\).
b) \({\left( {2 - 3x} \right)^2} = 5\)
\(2 - 3x = \sqrt 5 \) hoặc \(2 - 3x = - \sqrt 5 \)
\(x = \frac{{2 - \sqrt 5 }}{3}\) hoặc \(x = \frac{{2 + \sqrt 5 }}{3}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{{2 - \sqrt 5 }}{3}\);\(x = \frac{{2 + \sqrt 5 }}{3}\).
Bài 6.10 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu giải phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai đã học, bao gồm:
Đề bài: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
Ta có phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 2, b = -5, c = 2.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (-b + √Δ) / (2a) = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
x2 = (-b - √Δ) / (2a) = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
Vậy, nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5
Ta có phương trình x2 - 4x + 4 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 1, b = -4, c = 4.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
x = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2
Vậy, nghiệm của phương trình là x = 2
Ta có phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 3, b = 7, c = 2.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (7)2 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (-b + √Δ) / (2a) = (-7 + √25) / (2 * 3) = (-7 + 5) / 6 = -1/3
x2 = (-b - √Δ) / (2a) = (-7 - √25) / (2 * 3) = (-7 - 5) / 6 = -2
Vậy, nghiệm của phương trình là x1 = -1/3 và x2 = -2
Kết luận:
Việc giải phương trình bậc hai đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về các phương pháp giải và khả năng vận dụng linh hoạt. Hy vọng với lời giải chi tiết trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 6.10 trang 10 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các bài giải khác tại giaibaitoan.com để học toán online hiệu quả.