Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.20 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.20 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.20 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.20 trang 13 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm ra các thông số của hàm số và giải quyết các vấn đề liên quan.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho phương trình bậc hai (ẩn x): ({x^2} - 4x + m - 2 = 0). a) Tìm điều kiện của ẩn m để phương trình có nghiệm. b) Với các giá trị m tìm được ở câu a, gọi ({x_1}) và ({x_2}) là hai nghiệm của phương trình. Hãy tính giá trị của các biểu thức sau theo m: (A = x_1^2 + x_2^2;B = x_1^3 + x_2^3).

Đề bài

Cho phương trình bậc hai (ẩn x): \({x^2} - 4x + m - 2 = 0\).

a) Tìm điều kiện của ẩn m để phương trình có nghiệm.

b) Với các giá trị m tìm được ở câu a, gọi \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Hãy tính giá trị của các biểu thức sau theo m: \(A = x_1^2 + x_2^2;B = x_1^3 + x_2^3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.20 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có nghiệm khi \(\Delta ' \ge 0\).

b) + Viết định lí Viète để tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

+ Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = \left( {x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2} \right) - 2{x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\), từ đó tính được giá trị biểu thức.

+ Biến đổi \(B = x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\), từ đó tính được giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left( {m - 2} \right) = 6 - m\).

Phương trình đã cho có nghiệm khi \(\Delta ' \ge 0\), tức là \(6 - m \ge 0\), suy ra \(m \le 6\).

b) Theo định lí Viète ta có \({x_1} + {x_2} = 4;{x_1}.{x_2} = m - 2\).

Ta có:

\(A = x_1^2 + x_2^2 = \left( {x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2} \right) - 2{x_1}{x_2}\\ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}.\)

Thay \({x_1} + {x_2} = 4;{x_1}.{x_2} = m - 2\) vào A ta có:

\(A = {4^2} - 2\left( {m - 2} \right) = 20 - 2m\).

\(B = x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

Thay \({x_1} + {x_2} = 4;{x_1}.{x_2} = m - 2\) vào B ta có:

\(B = {4^3} - 3.\left( {m - 2} \right).4 = 88 - 12m\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 6.20 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.20 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.20 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng.
  • Cách xác định đường thẳng khi biết hai điểm: Nếu đường thẳng đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) thì phương trình đường thẳng có dạng: (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1).

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán có nội dung cụ thể về một tình huống thực tế, ví dụ: một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, quãng đường đi được theo thời gian, v.v. - Phần này cần được điền nội dung cụ thể của bài toán)

Lời giải:

  1. Bước 1: Xác định các điểm dữ liệu: Dựa vào nội dung bài toán, xác định các điểm dữ liệu (x, y) mà đường thẳng đi qua.
  2. Bước 2: Tính hệ số góc a: Sử dụng công thức tính hệ số góc: a = (y2 - y1) / (x2 - x1).
  3. Bước 3: Tính hệ số b: Thay một trong các điểm dữ liệu và hệ số góc a vào phương trình y = ax + b để tìm b.
  4. Bước 4: Viết phương trình hàm số: Thay các giá trị a và b đã tìm được vào phương trình y = ax + b để có phương trình hàm số.
  5. Bước 5: Giải quyết các yêu cầu của bài toán: Sử dụng phương trình hàm số để giải quyết các yêu cầu của bài toán, ví dụ: tính giá trị của y khi biết x, hoặc tính giá trị của x khi biết y.

Ví dụ minh họa: (Giả sử bài toán có dữ liệu cụ thể, ví dụ: một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h, sau 2 giờ đi được 30km. - Phần này cần được điền ví dụ cụ thể)

Trong ví dụ này, ta có hai điểm dữ liệu: (0, 0) và (2, 30). Hệ số góc a = (30 - 0) / (2 - 0) = 15. Thay điểm (0, 0) vào phương trình y = 15x + b, ta được 0 = 15 * 0 + b, suy ra b = 0. Vậy phương trình hàm số là y = 15x.

Lưu ý:

  • Khi giải bài toán, cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yêu cầu.
  • Nên vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Các bài tập tương tự:

  1. Bài 6.21 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  2. Bài 6.22 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  3. Các bài tập về hàm số bậc nhất trong sách giáo khoa Toán 9.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 6.20 trang 13 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấty = ax + b (a ≠ 0)
Hệ số góca trong phương trình y = ax + b
Hệ số tự dob trong phương trình y = ax + b

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9