Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.21 trang 65 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.21 trang 65 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.21 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.21 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH. a) Chứng minh rằng BC tiếp xúc với đường tròn (A) bán kính AH; b) Gọi M và N là các điểm đối xứng với H lần lượt qua AB và AC. Chứng minh rằng BM và CN là hai tiếp tuyến của (A); c) Chứng minh rằng MN là một đường kính của (A); d) Tính diện tích của tứ giác BMNC, biết (HB = 2cm) và (HC = 4,5cm).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH.

a) Chứng minh rằng BC tiếp xúc với đường tròn (A) bán kính AH;

b) Gọi M và N là các điểm đối xứng với H lần lượt qua AB và AC. Chứng minh rằng BM và CN là hai tiếp tuyến của (A);

c) Chứng minh rằng MN là một đường kính của (A);

d) Tính diện tích của tứ giác BMNC, biết \(HB = 2cm\) và \(HC = 4,5cm\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.21 trang 65 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) + Chỉ ra \(AH \bot BC\) tại H, H thuộc (A, AH) nên BC tiếp xúc với đường tròn (A) bán kính AH.

b) + Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta AHB\left( {c.c.c} \right)\).

Do đó, \(\widehat {AMB} = \widehat {AHB} = {90^o}\).

+ Chứng minh M thuộc đường tròn (A). Suy ra, BM vuông góc với AM tại M nên BM là tiếp tuyến của (A) tại M.

+ Chứng minh \(\Delta ANC = \Delta AHC\left( {c.c.c} \right)\).

Do đó, \(\widehat {ANC} = \widehat {AHC} = {90^o}\).

+ Chỉ ra N thuộc đường tròn (A).

+ Suy ra, CN vuông góc với AN tại N nên AN là tiếp tuyến của (A) tại N.

c) + Chứng minh \(\widehat {MAB} = \widehat {HAB}\), \(\widehat {NAC} = \widehat {HAC}\), \(\widehat {HAB} + \widehat {HAC} = {90^o}\).

+ Do đó, \(\widehat {MAB} + \widehat {HAB} + \widehat {NAC} + \widehat {HAC} = {180^o}\)

+ Suy ra, ba điểm M, A, N thẳng hàng. Vậy MN là đường kính của (A).

d) + Chứng minh \(BM = BH\), \(CN = CH\).

+ Do đó, \(BM + CN = BH + CH = 2 + 4,5 = 6,5\left( {cm} \right)\)

+ Chứng minh $\Delta HBA\backsim \Delta HAC\left( g.g \right)$ nên \(\frac{{AH}}{{CH}} = \frac{{BH}}{{AH}}\), từ đó tính được AH, tính được MN.

+ Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang vuông.

+ Diện tích hình thang BMNC là: \(S = \frac{1}{2}MN\left( {BM + CN} \right)\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5.21 trang 65 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên \(AH \bot BC\) tại H. Mà H thuộc (A, AH) nên BC tiếp xúc với đường tròn (A) bán kính AH.

b) Vì M đối xứng với H qua AB nên \(AM = AH\) và \(BM = BH\), AB chung nên \(\Delta AMB = \Delta AHB\left( {c.c.c} \right)\).

Do đó, \(\widehat {AMB} = \widehat {AHB} = {90^o}\).

Lại có \(AM = AH\) nên M thuộc đường tròn (A).

Suy ra, BM vuông góc với AM tại M nên BM là tiếp tuyến của (A) tại M.

Vì N đối xứng với H qua AC nên \(CN = CH\) và \(AH = AN\), AC chung nên \(\Delta ANC = \Delta AHC\left( {c.c.c} \right)\).

Do đó, \(\widehat {ANC} = \widehat {AHC} = {90^o}\).

Lại có \(AH = AN\) nên N thuộc đường tròn (A).

Suy ra, CN vuông góc với AN tại N nên AN là tiếp tuyến của (A) tại N.

c) Vì \(\Delta AMB = \Delta AHB\left( {cmt} \right)\) nên \(\widehat {MAB} = \widehat {HAB}\).

Vì \(\Delta ANC = \Delta AHC\left( {cmt} \right)\) nên \(\widehat {NAC} = \widehat {HAC}\).

Vì \(AH \bot BC\) tại H nên \(\widehat {HAB} + \widehat {HAC} = {90^o}\).

Do đó, \(\widehat {MAB} + \widehat {HAB} + \widehat {NAC} + \widehat {HAC} \) \(= 2\left( {\widehat {HAB} + \widehat {HAC}} \right) \) \(= {2.90^o} = {180^o}\)

Suy ra, ba điểm M, A, N thẳng hàng.

Mà \(AM = AN\left( { = AH} \right)\) nên MN là đường kính của (A).

d) Vì MB và BH là hai tiếp tuyến cắt nhau tại B của (A) nên \(BM = BH\).

Vì CN và CH là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C của (A) nên \(CN = CH\). 

Do đó, \(BM + CN = BH + CH = 2 + 4,5 = 6,5\left( {cm} \right)\).

Ta có:

\(\widehat {BAH} + \widehat {ABC} = \widehat {ACH} + \widehat {ABC}\\\left( { = {{90}^o}} \right)\) nên \(\widehat {BAH} = \widehat {ACH}\).

Mà \(\widehat {BHA} = \widehat {CHA} = {90^o}\) nên $\Delta HBA\backsim \Delta HAC\left( g.g \right)$

nên \(\frac{{AH}}{{CH}} = \frac{{BH}}{{AH}}\),

suy ra \(A{H^2} = BH.CH = 4,5.2 = 9\).

Suy ra \(AH = 3cm\).

Do đó, \(MN = 2AH = 6cm\).

Ta có: \(BM \bot MN,CN \bot MN\) nên BM//NC.

Do đó, tứ giác BMNC là hình thang vuông.

Diện tích hình thang BMNC là:

\(S = \frac{1}{2}MN\left( {BM + CN} \right) = \frac{1}{2}.6.6,5 = 19,5\left( {c{m^2}} \right)\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 5.21 trang 65 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.21 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.21 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, đặc biệt là cách xác định hệ số góc và tung độ gốc.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Đề bài thường yêu cầu chúng ta tìm một giá trị cụ thể, chứng minh một đẳng thức hoặc giải một hệ phương trình. Việc xác định đúng yêu cầu là bước đầu tiên quan trọng để giải bài thành công.

Kiến thức cần nắm vững

  • Hàm số bậc nhất: Dạng tổng quát y = ax + b, trong đó a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  • Hệ số góc: Cho biết độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến.
  • Tung độ gốc: Là giá trị của y khi x = 0.
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ.

Lời giải chi tiết bài 5.21 trang 65 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 4).

  1. Bước 1: Tính hệ số góc a = (y2 - y1) / (x2 - x1) = (4 - 2) / (3 - 1) = 1.
  2. Bước 2: Sử dụng phương trình đường thẳng y = ax + b, thay a = 1 và tọa độ điểm A(1; 2) vào để tìm b: 2 = 1 * 1 + b => b = 1.
  3. Bước 3: Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = x + 1.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.21, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Để giải các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Vẽ đồ thị hàm số: Giúp bạn hình dung được sự thay đổi của hàm số và tìm ra các điểm đặc biệt.
  • Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức đã học để tính toán và tìm ra kết quả.
  • Phân tích và suy luận: Sử dụng các kiến thức đã học để phân tích đề bài và suy luận ra lời giải.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Tổng kết

Bài 5.21 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấty = ax + b, a ≠ 0
Hệ số góca, xác định độ dốc của đường thẳng
Tung độ gốcb, giá trị của y khi x = 0

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9