Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.31 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.31 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.31 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.31 trang 40 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3.31 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho x, y là hai số dương thỏa mãn ({x^2} + {y^2} = 1). Tính giá trị biểu thức (A = x - y + sqrt {1 - {x^2}} - sqrt {1 - {y^2}} ).

Đề bài

Cho x, y là hai số dương thỏa mãn \({x^2} + {y^2} = 1\). Tính giá trị biểu thức \(A = x - y + \sqrt {1 - {x^2}} - \sqrt {1 - {y^2}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.31 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Từ \({x^2} + {y^2} = 1\), tính được \(1 - {y^2} = {x^2},1 - {x^2} = {y^2}\).

+ Thay \(1 - {y^2} = {x^2},1 - {x^2} = {y^2}\) vào biểu thức A, từ đó rút gọn A.

Lời giải chi tiết

Vì \({x^2} + {y^2} = 1\) nên \(1 - {y^2} = {x^2},1 - {x^2} = {y^2}\).

Do đó, \(A = x - y + \sqrt {{y^2}} - \sqrt {{x^2}} = x - y + y - x = 0\) (do \(x,y > 0\))

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3.31 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.31 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.31 yêu cầu giải phương trình: x2 - 5x + 6 = 0. Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm:

  1. Phân tích thành nhân tử: Đây là phương pháp thường được sử dụng khi phương trình có thể dễ dàng phân tích thành nhân tử. Trong trường hợp này, ta có thể phân tích như sau: (x - 2)(x - 3) = 0. Từ đó suy ra x = 2 hoặc x = 3.
  2. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 là: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a. Trong bài toán này, a = 1, b = -5, c = 6. Thay các giá trị này vào công thức, ta sẽ tìm được hai nghiệm x = 2 và x = 3.
  3. Hoàn thành bình phương: Phương pháp này ít được sử dụng trực tiếp trong bài toán này, nhưng nó giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc của phương trình bậc hai.

Lời giải chi tiết

Cách 1: Phân tích thành nhân tử

x2 - 5x + 6 = 0

(x - 2)(x - 3) = 0

Vậy, x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0

Suy ra, x = 2 hoặc x = 3

Cách 2: Sử dụng công thức nghiệm

Phương trình: x2 - 5x + 6 = 0 có a = 1, b = -5, c = 6

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √1) / 2 = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √1) / 2 = (5 - 1) / 2 = 2

Kết luận

Vậy, phương trình x2 - 5x + 6 = 0 có hai nghiệm là x = 2 và x = 3.

Mở rộng kiến thức

Phương trình bậc hai là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 9. Việc nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai sẽ giúp học sinh giải quyết nhiều bài toán khác nhau trong học tập và thực tế.

Ngoài ra, học sinh cũng cần lưu ý đến điều kiện xác định của phương trình và kiểm tra lại nghiệm sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

  • Giải phương trình: x2 - 7x + 12 = 0
  • Giải phương trình: 2x2 + 5x - 3 = 0
  • Giải phương trình: x2 - 4x + 4 = 0

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

Khi giải phương trình bậc hai, cần chú ý:

  • Xác định đúng các hệ số a, b, c.
  • Tính toán delta (Δ) một cách chính xác.
  • Kiểm tra điều kiện của delta (Δ > 0, Δ = 0, Δ < 0) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng đúng công thức nghiệm hoặc phương pháp phân tích thành nhân tử.
  • Kiểm tra lại nghiệm sau khi giải.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Các trang web học toán online uy tín.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9