Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.43 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.43 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.43 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.43 trang 60 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho O là trung điểm của đoạn thẳng AB. a) Tìm một phép quay biến điểm A thành điểm B và biến điểm B thành điểm A. b) Phép quay thuận chiều ({90^o}) tâm O biến A thành C và biến B thành D. Chứng tỏ rằng ACBD là một hình vuông.

Đề bài

Cho O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

a) Tìm một phép quay biến điểm A thành điểm B và biến điểm B thành điểm A.

b) Phép quay thuận chiều \({90^o}\) tâm O biến A thành C và biến B thành D. Chứng tỏ rằng ACBD là một hình vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.43 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\left( {{0^o} < {\alpha ^o} < {{360}^o}} \right)\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm B thuộc đường tròn (O; OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OB thì điểm A tạo nên cung AB có số đo \({\alpha ^o}\).

b) + Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O), bán kính \(\frac{{AB}}{2}\).

+ Chứng minh CD là đường kính của (O), suy ra \(\widehat {ACB} = \widehat {CBD} = \widehat {BDA} = \widehat {DAC} = {90^o}\) nên ACBD là hình chữ nhật (1).

+ \(\Delta AOC = \Delta COB = \Delta BOD = \Delta DOA\) nên \(AC = CB = BD = DA\) (2).

+ Từ (1) và (2) suy ra ACBD là hình vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.43 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

a) Phép quay thuận chiều \({180^o}\) tâm O biến điểm A thành B và biến B thành A.

b) Vì \(OA = OB = OC = OD\) nên tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O), bán kính \(\frac{{AB}}{2}\).

Vì \(\widehat {AOC} = \widehat {BOD} = {90^o}\) nên OC và OD cùng vuông góc với AB. Do đó, O, C, D thẳng hàng. Suy ra, CD là đường kính của (O). Suy ra, \(\widehat {ACB} = \widehat {CBD} = \widehat {BDA} = \widehat {DAC} = {90^o}\) (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn của (O)). Suy ra, ACBD là hình chữ nhật (1).

Hơn nữa, \(\Delta AOC = \Delta COB = \Delta BOD = \Delta DOA\) (các tam giác vuông cân tại đỉnh O có các cạnh góc vuông bằng nhau) nên \(AC = CB = BD = DA\) (2).

Từ (1) và (2) ta có: ACBD là hình vuông.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 9.43 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.43 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.43 trang 60 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu chúng ta xét hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Tính đỉnh của parabol.
  3. Vẽ đồ thị của hàm số.
  4. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.
  5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Giải chi tiết bài 9.43

1. Xác định hệ số a, b, c

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 có dạng f(x) = ax2 + bx + c. Do đó:

  • a = 1
  • b = -4
  • c = 3

2. Tính đỉnh của parabol

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1.

Vậy, đỉnh của parabol là (2; -1).

3. Vẽ đồ thị của hàm số

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị. Ngoài đỉnh (2; -1), ta có thể tính thêm một vài điểm khác:

  • f(0) = 3 => Điểm (0; 3)
  • f(1) = 1 - 4 + 3 = 0 => Điểm (1; 0)
  • f(3) = 9 - 12 + 3 = 0 => Điểm (3; 0)
  • f(4) = 16 - 16 + 3 = 3 => Điểm (4; 3)

Vẽ parabol đi qua các điểm này, với đỉnh là (2; -1).

4. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số

Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa. Vì f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm đa thức, nên tập xác định là R (tập hợp tất cả các số thực).

Tập giá trị của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của f(x). Vì a = 1 > 0 và đỉnh của parabol là (2; -1), nên tập giá trị là [-1; +∞).

5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm bậc hai có a = 1 > 0. Do đó:

  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2)
  • Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞)

Kết luận

Thông qua việc giải bài 9.43 trang 60 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, chúng ta đã củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm cách xác định hệ số, tính đỉnh, vẽ đồ thị, tìm tập xác định, tập giá trị và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến. Việc nắm vững những kiến thức này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai trong chương trình Toán 9.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, bạn có thể giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, hoặc tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaibaitoan.com.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9