Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Cho các cặp số (-2; 2), (1; 1), (4; 1), (8; -2) và hai phương trình: (x + 3y = 4); (1) (2x - 5y = - 3). (2) a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)? b) Cặp số nào là nghiệm của hệ gồm hai phương trình (1) và phương trình (2)? c) Vẽ hai đường thẳng (d:x + 3y = 4) và (d':2x - 5y = - 3) trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.
Đề bài
Cho các cặp số (-2; 2), (1; 1), (4; 1), (8; -2) và hai phương trình:
\(x + 3y = 4\); (1)
\(2x - 5y = - 3\). (2)
a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?
b) Cặp số nào là nghiệm của hệ gồm hai phương trình (1) và phương trình (2)?
c) Vẽ hai đường thẳng \(d:x + 3y = 4\) và \(d':2x - 5y = - 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Nếu tại \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\) ta có \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\).
b) Mỗi cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là một nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) (*) nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ (*).
Lời giải chi tiết
a) Với \(x = - 2,y = 2\) ta có: \( - 2 + 3.2 = 4\) nên (-2; 2) là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 4\).
Với \(x = 1,y = 1\) ta có: \(1 + 3.1 = 4\) nên (1; 1) là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 4\).
Với \(x = 4,y = 1\) ta có: \(4 + 3.1 = 7 \ne 4\) nên (4; 1) không là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 4\).
Với \(x = 8,y = - 2\) ta có: \(8 + 3.\left( { - 2} \right) = 2 \ne 4\) nên (8; -2) là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 4\).
Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (-2; 2), (1; 1).
b) Với \(x = 1,y = 1\) ta có: \(2.1 - 5.1 = - 3\) nên (1; 1) là nghiệm của phương trình \(2x - 5y = - 3\).
Vậy cặp số (1; 1) là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2).
c) Đường thẳng \(x + 3y = 4\) đi qua hai điểm \(E\left( {0;\frac{4}{3}} \right)\) và \(D\left( {4;0} \right)\).
Đường thẳng \(2x - 5y = - 3\) đi qua hai điểm \(F\left( {0;\frac{3}{5}} \right)\) và \(G\left( {\frac{{ - 3}}{2};0} \right)\).
Do đó, đồ thị hàm số của hai đường thẳng \(x + 3y = 4\) và \(2x - 5y = - 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ là:

Bài 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 1: Các biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với đa thức để thực hiện các phép tính đơn giản. Việc nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức là chìa khóa để giải quyết bài tập này một cách chính xác.
Bài tập 1.6 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu thực hiện các phép toán sau:
Để giải bài tập 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng hai đa thức sau: A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2
Giải:
A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1
Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ hai đa thức sau: C = 4x2 - 7x + 3 và D = x2 + 2x - 5
Giải:
C - D = (4x2 - 7x + 3) - (x2 + 2x - 5) = (4x2 - x2) + (-7x - 2x) + (3 + 5) = 3x2 - 9x + 8
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đa thức, bạn có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập cơ bản giúp học sinh làm quen với các phép toán với đa thức. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc bạn học tập tốt!
| Phép toán | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng đa thức | Thực hiện cộng các hạng tử đồng dạng. |
| Trừ đa thức | Thực hiện trừ các hạng tử đồng dạng. |
| Nhân đa thức | Sử dụng quy tắc phân phối. |
| Chia đa thức | Sử dụng phương pháp chia đa thức. |