Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.35 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.35 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.35 trang 72 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.35 trang 72 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho đường tròn tâm O, đường kính MN. Một đường tròn (N) cắt (O) tại A và B. a) Chứng minh rằng MA và MB là hai tiếp tuyến của (N). b) Đường thẳng qua N và vuông góc với NA cắt MB tại C. Chứng minh hai điểm M và N đối xứng với nhau qua OC. c) Đường thẳng qua M và vuông góc với MA cắt NB tại D. Chứng minh ba điểm O, C và D thẳng hàng.

Đề bài

Cho đường tròn tâm O, đường kính MN. Một đường tròn (N) cắt (O) tại A và B.

a) Chứng minh rằng MA và MB là hai tiếp tuyến của (N).

b) Đường thẳng qua N và vuông góc với NA cắt MB tại C. Chứng minh hai điểm M và N đối xứng với nhau qua OC.

c) Đường thẳng qua M và vuông góc với MA cắt NB tại D. Chứng minh ba điểm O, C và D thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.35 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) + Chứng minh \(OA = OB = OM = ON\).

+ Chứng minh tam giác MAN vuông tại A nên \(MA \bot AN\) tại A, suy ra MA là tiếp tuyến của (N).

+ Chứng minh tam giác MBN vuông tại B nên \(MB \bot BN\) tại B, suy ra MB là tiếp tuyến của (N).

b) + Chứng minh \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}}\), \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}\) nên \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}}\). Suy ra, tam giác CMN cân tại C. Do đó, CO là đường trung trực của MN. Do đó, hai điểm M và N đối xứng với nhau qua OC

c) + Vì \(MA \bot MD\) và MD//AC (cùng vuông góc với MA) nên \(\widehat {DMN} = \widehat {ANM}\)

+ Chứng minh \(\widehat {DNM} = \widehat {ANM}\) suy ra \(\widehat {DMN} = \widehat {DNM}\) nên tam giác DMN cân tại D, suy ra D nằm trên đường trung trực CO của MN. Vậy ba điểm O, C và D thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5.35 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) Vì M, A, N, B thuộc (O) nên \(OA = OB = OM = ON\).

Tam giác MAN có \(OA = OM = ON = \frac{1}{2}MN\), tức là trung tuyến OA có độ dài bằng nửa độ dài cạnh MN nên tam giác MAN vuông tại A.

Do đó, \(MA \bot AN\) tại A.

Mà A thuộc (N) nên MA là tiếp tuyến của (N).

Tam giác MBN có \(OB = OM = ON = \frac{1}{2}MN\), tức là trung tuyến OB có độ dài bằng nửa độ dài cạnh MN nên tam giác MBN vuông tại B.

Do đó, \(MB \bot BN\) tại B.

Mà B thuộc (N) nên MB là tiếp tuyến của (N).

b) Vì AM//NC (cùng vuông góc với AN) nên \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}}\).

Vì MA và MB là hai tiếp tuyến cắt nhau của (N) nên MN là phân giác của góc AMB.

Do đó, \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}\).

Do đó, \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}}\).

Suy ra, tam giác CMN cân tại C.

Do đó, trung tuyến CO (vì \(OM = ON\)) đồng thời là đường trung trực của MN.

Do đó, hai điểm M và N đối xứng với nhau qua OC.

c) Vì \(MA \bot MD\) và MD//AC (cùng vuông góc với MA) nên \(\widehat {DMN} = \widehat {ANM}\).

Vì MA và MB là hai tiếp tuyến cắt nhau của (N) nên NM là phân giác của góc ANB.

Do đó, \(\widehat {DNM} = \widehat {ANM}\) 

Do đó, \(\widehat {DMN} = \widehat {DNM}\) nên tam giác DMN cân tại D, suy ra D nằm trên đường trung trực CO của MN.

Vậy ba điểm O, C và D thẳng hàng.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 5.35 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.35 trang 72 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.35 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng.
  • Cách xác định đường thẳng đi qua hai điểm: Nếu đường thẳng đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) thì phương trình đường thẳng có dạng: (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1).

Phân tích bài toán 5.35 trang 72

Trước khi đi vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Bài toán thường cho một tình huống thực tế, ví dụ như mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian, hoặc giữa số lượng sản phẩm và doanh thu. Dựa vào các thông tin này, chúng ta có thể xây dựng được hàm số bậc nhất mô tả mối quan hệ đó.

Lời giải chi tiết bài 5.35 trang 72

Để giải bài 5.35 trang 72 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số bậc nhất: Dựa vào thông tin đề bài, xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.
  2. Bước 2: Tìm hệ số a và b: Thay tọa độ hai điểm đã xác định vào phương trình y = ax + b để tìm ra giá trị của a và b.
  3. Bước 3: Viết phương trình hàm số: Thay giá trị a và b vừa tìm được vào phương trình y = ax + b để có phương trình hàm số.
  4. Bước 4: Giải quyết yêu cầu của bài toán: Sử dụng phương trình hàm số vừa tìm được để giải quyết các yêu cầu của bài toán, ví dụ như tính giá trị của y khi biết x, hoặc tìm giá trị của x khi biết y.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài cho biết một chiếc xe ô tô đi được 60km trong 1 giờ và 180km trong 3 giờ. Hãy tìm hàm số bậc nhất biểu diễn quãng đường đi được của xe ô tô theo thời gian.

Giải:

Gọi x là thời gian (giờ) và y là quãng đường đi được (km). Ta có hai điểm A(1; 60) và B(3; 180).

Hệ số góc a của đường thẳng AB là: a = (180 - 60) / (3 - 1) = 60.

Thay tọa độ điểm A(1; 60) vào phương trình y = 60x + b, ta được: 60 = 60 * 1 + b => b = 0.

Vậy hàm số bậc nhất biểu diễn quãng đường đi được của xe ô tô theo thời gian là: y = 60x.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 5.35 trang 72 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9