Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.16 trang 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.16 trang 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.16 trang 70 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 10.16 trang 70 SBT Toán 9 thuộc chương trình Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp đa giác. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất cho học sinh. Hãy cùng khám phá lời giải bài 10.16 này nhé!

Bạn Khôi có một chiếc bể cá làm bằng thủy tinh, có dạng hình cầu, đường kính 22cm. Khi nuôi cá, Khôi thường đổ vào bể lượng nước có thể tích bằng (frac{2}{3}) thể tích của bể. Tính thể tích nước bạn Khôi đổ vào bể khi nuôi cá (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của (c{m^3})).

Đề bài

Bạn Khôi có một chiếc bể cá làm bằng thủy tinh, có dạng hình cầu, đường kính 22cm. Khi nuôi cá, Khôi thường đổ vào bể lượng nước có thể tích bằng \(\frac{2}{3}\) thể tích của bể. Tính thể tích nước bạn Khôi đổ vào bể khi nuôi cá (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của \(c{m^3}\)).

Giải bài 10.16 trang 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.16 trang 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

+ Tính bán kính R của mặt cầu.

+ Thể tích nước bạn Khôi đổ vào bể khi nuôi cá là: \(V = \frac{2}{3}.\frac{4}{3}\pi {R^3}\).

Lời giải chi tiết

Bán kính của bể cá hình cầu là: \(R = \frac{{22}}{2} = 11cm\).

Thể tích nước bạn Khôi đổ vào bể khi nuôi cá là:

\(V = \frac{2}{3}.\frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{8}{9}\pi {.11^3} \approx 3\;717\left( {c{m^3}} \right)\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 10.16 trang 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10.16 trang 70 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 10.16 trang 70 SBT Toán 9 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp đa giác để giải quyết một bài toán cụ thể. Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số lý thuyết quan trọng:

  • Đường tròn ngoại tiếp đa giác: Là đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của đa giác. Tâm của đường tròn ngoại tiếp là giao điểm của các đường trung trực của các cạnh của đa giác.
  • Đường tròn nội tiếp đa giác: Là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác. Tâm của đường tròn nội tiếp là giao điểm của các đường phân giác của các góc của đa giác.
  • Mối quan hệ giữa đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp: Trong một số trường hợp đặc biệt, đa giác có thể vừa có đường tròn ngoại tiếp vừa có đường tròn nội tiếp.

Phương pháp giải bài toán này thường bao gồm các bước sau:

  1. Phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.
  2. Vẽ hình minh họa, giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Vận dụng các kiến thức về đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp để thiết lập các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  4. Giải các phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra giá trị cần tìm.
  5. Kiểm tra lại kết quả, đảm bảo tính hợp lý của đáp án.

Giải chi tiết bài 10.16 trang 70 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

(Nội dung giải chi tiết bài toán sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa, và giải thích chi tiết từng bước. Ví dụ:)

Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Hãy tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.

Lời giải:

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có: BC = √(AB2 + AC2) = √(32 + 42) = 5cm.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác vuông là nửa cạnh huyền: R = BC/2 = 5/2 = 2.5cm.

Bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác vuông được tính theo công thức: r = (AB + AC - BC)/2 = (3 + 4 - 5)/2 = 1cm.

Vậy, bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC là 2.5cm và bán kính đường tròn nội tiếp là 1cm.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 10.16, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp đa giác. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp của tam giác: Sử dụng các công thức liên quan đến cạnh, đường cao, diện tích của tam giác.
  • Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp: Dựa vào tính chất của các đường trung trực, đường phân giác.
  • Chứng minh một điểm nằm trên đường tròn: Sử dụng các tính chất về góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.

Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết, rèn luyện kỹ năng vẽ hình và vận dụng linh hoạt các công thức và định lý đã học.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 10.17 trang 70 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  • Bài 10.18 trang 71 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Kết luận

Bài 10.16 trang 70 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp đa giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9