Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.20 trang 36 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.20 trang 36 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.20 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.20 trang 36 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Trục căn thức ở mẫu của biểu thức (frac{{3 + sqrt 2 }}{{2sqrt 2 - 1}}). b) Tính giá trị biểu thức (P = xleft( {{x^4} - 6{x^2} + 1} right)) tại (x = frac{{3 + sqrt 2 }}{{2sqrt 2 - 1}}).

Đề bài

a) Trục căn thức ở mẫu của biểu thức \(\frac{{3 + \sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 - 1}}\).

b) Tính giá trị biểu thức \(P = x\left( {{x^4} - 6{x^2} + 1} \right)\) tại \(x = \frac{{3 + \sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 - 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.20 trang 36 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

Với các biểu thức A, B, C mà \(A \ge 0,A \ne {B^2}\) ta có \(\frac{C}{{\sqrt A - B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A + B} \right)}}{{A - {B^2}}}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{3 + \sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 - 1}} \)

\(= \frac{{\left( {3 + \sqrt 2 } \right)\left( {2\sqrt 2 + 1} \right)}}{{\left( {2\sqrt 2 - 1} \right)\left( {2\sqrt 2 + 1} \right)}} \\= \frac{{2\sqrt 2 \left( {3 + \sqrt 2 } \right) + 3 + \sqrt 2 }}{{{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} - {1^2}}} \\= \frac{{6\sqrt 2 + 4 + 3 + \sqrt 2 }}{7} \\= \frac{{7\sqrt 2 + 7}}{7}\\= \frac{{7\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}}{7} \\= \sqrt 2 + 1\)

b) Ta có: \(P = x\left[ {{{\left( {{x^2} - 3} \right)}^2} - 8} \right]\)

Với \(x = \frac{{3 + \sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 - 1}} = \sqrt 2 + 1\) thì:

\({x^2} - 3 = {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)^2} - 3 \\= {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 2\sqrt 2 + 1 - 3 \\= 2\sqrt 2 .\)

Do đó,

\(P = \left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left[ {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} - 8} \right] \)\(= \left( {\sqrt 2 + 1} \right).0 = 0\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3.20 trang 36 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.20 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.20 trang 36 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của nghiệm:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Lời giải chi tiết bài 3.20 trang 36

Để giải bài 3.20 trang 36, chúng ta cần xác định các hệ số a, b, c của phương trình. Sau đó, tính delta (Δ) và dựa vào giá trị của delta để xác định số nghiệm và tính nghiệm của phương trình.

Ví dụ, nếu phương trình là 2x2 + 5x - 3 = 0, ta có:

  • a = 2
  • b = 5
  • c = -3

Tính delta: Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 1/2
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 là x1 = 1/2 và x2 = -3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3.20, sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 còn nhiều bài tập khác về phương trình bậc hai. Các bài tập này có thể yêu cầu:

  • Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm
  • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử
  • Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm
  • Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải các bài toán thực tế

Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai và luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập khác hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Chú ý đến dấu của các hệ số a, b, c.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai thường xuyên để nắm vững kiến thức.

Tổng kết

Bài 3.20 trang 36 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9