Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.7 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.7 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.7 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.7 trang 8 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Tìm a và b để hai phương trình (ax - 2y = 1) và (x + by = 3) nhận cặp số (1; -2) làm nghiệm chung.

Đề bài

Tìm a và b để hai phương trình \(ax - 2y = 1\) và \(x + by = 3\) nhận cặp số (1; -2) làm nghiệm chung.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.7 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Vì (1; -2) là nghiệm của phương trình \(ax - 2y = 1\) nên \(a.1 - 2.\left( { - 2} \right) = 1\), từ đó tìm được a.

+ Vì (1; -2) là nghiệm của phương trình \(x + by = 3\) nên \(1 - 2b = 3\), từ đó tìm được b.

Lời giải chi tiết

Vì (1; -2) là nghiệm của phương trình \(ax - 2y = 1\) nên \(a.1 - 2.\left( { - 2} \right) = 1\) nên \(a = - 3\).

Vì (1; -2) là nghiệm của phương trình \(x + by = 3\) nên \(1 - 2b = 3\) nên \(b = - 1\).

Vậy \(a = - 3\), \(b = - 1\) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 1.7 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.7 trang 8 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tổng quan

Bài 1.7 trang 8 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 1: Các biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với biểu thức đại số, đặc biệt là các quy tắc về dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán để đơn giản hóa biểu thức.

Nội dung bài tập 1.7

Bài tập 1.7 bao gồm một số biểu thức đại số cần được rút gọn. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và dấu ngoặc. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc: Dấu ngoặc tròn (), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {}.
  • Hiểu rõ thứ tự thực hiện các phép toán: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau.
  • Sử dụng các quy tắc về dấu: (+)+(+) = +, (+)+(-) = ?, (-)+(-) = -.

Lời giải chi tiết bài 1.7 trang 8

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1.7:

Câu a)

Biểu thức: 3x - 2(x - 1)

Lời giải:

  1. 3x - 2(x - 1) = 3x - 2x + 2
  2. = x + 2

Câu b)

Biểu thức: 5x + 3(2x - 4)

Lời giải:

  1. 5x + 3(2x - 4) = 5x + 6x - 12
  2. = 11x - 12

Câu c)

Biểu thức: -2x - (x + 3)

Lời giải:

  1. -2x - (x + 3) = -2x - x - 3
  2. = -3x - 3

Câu d)

Biểu thức: 4(x - 2) - 3x

Lời giải:

  1. 4(x - 2) - 3x = 4x - 8 - 3x
  2. = x - 8

Mở rộng và các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về rút gọn biểu thức đại số, các em có thể thực hành thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:

  • Rút gọn biểu thức: 2x + 5(x - 3)
  • Rút gọn biểu thức: -3x - (2x - 1)
  • Rút gọn biểu thức: 6(x + 2) - 4x

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về rút gọn biểu thức đại số, các em cần chú ý:

  • Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
  • Thực hiện các phép nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
  • Chú ý các quy tắc về dấu.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi rút gọn.

Kết luận

Bài 1.7 trang 8 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Biểu thứcLời giải
3x - 2(x - 1)x + 2
5x + 3(2x - 4)11x - 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9