Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.1 trang 22 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.1 trang 22 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.1 trang 22 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 2.1 trang 22 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các phương trình và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải các phương trình sau: a) ({left( {x + 2} right)^2} - left( {2x + 1} right)left( {x + 2} right) = 0); b) (16{x^2} - {left( {3x + 2} right)^2} = 0).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({\left( {x + 2} \right)^2} - \left( {2x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\);

b) \(16{x^2} - {\left( {3x + 2} \right)^2} = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.1 trang 22 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {x + 2} \right)^2} - \left( {2x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\);

\(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 2 - 2x - 1} \right) = 0\)

\(\left( {x + 2} \right)\left( { - x + 1} \right) = 0\)

\(x + 2 = 0\) hoặc \( - x + 1 = 0\)

  • \(x + 2 = 0\), suy ra \(x = - 2\)
  • \( - x + 1 = 0\), suy ra \(x = 1\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - 2\); \(x = 1\).

b) \(16{x^2} - {\left( {3x + 2} \right)^2} = 0\).

\({\left( {4x} \right)^2} - {\left( {3x + 2} \right)^2} = 0\)

\(\left( {4x - 3x - 2} \right)\left( {4x + 3x + 2} \right) = 0\)

\(\left( {x - 2} \right)\left( {7x + 2} \right) = 0\)

\(x - 2 = 0\) hoặc \(7x + 2 = 0\)

  • \(x - 2 = 0\), suy ra \(x = 2\)
  • \(7x + 2 = 0\), suy ra \(x = \frac{{ - 2}}{7}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 2\); \(x = \frac{{ - 2}}{7}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 2.1 trang 22 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.1 trang 22 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 2.1 trang 22 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 3: Giải bài toán bằng phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập này tập trung vào việc xây dựng phương trình từ các bài toán thực tế và giải phương trình để tìm ra nghiệm.

Nội dung bài tập 2.1 trang 22

Bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán sau:

  1. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút. Tính quãng đường AB.
  2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ thì đầy 1/3 bể. Vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì đầy 2/5 bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy thì sau bao lâu đầy bể?
  3. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 50m. Chiều dài hơn chiều rộng 5m. Tính diện tích khu vườn.

Phương pháp giải bài tập phương trình bậc nhất một ẩn

Để giải các bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Đặt ẩn số cho các đại lượng chưa biết trong bài toán.
  2. Bước 2: Biểu diễn các đại lượng khác qua ẩn số đã đặt.
  3. Bước 3: Lập phương trình dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng.
  4. Bước 4: Giải phương trình để tìm ra giá trị của ẩn số.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả và trả lời bài toán.

Lời giải chi tiết bài 2.1 trang 22

Bài 1:

Gọi quãng đường AB là x (km). Thời gian dự định đi từ A đến B là x/40 (giờ). Thời gian thực tế đi từ A đến B là x/45 (giờ). Theo đề bài, ta có phương trình:

x/40 - x/45 = 18/60

Giải phương trình, ta được x = 60 (km). Vậy quãng đường AB là 60km.

Bài 2:

Gọi lượng nước vòi thứ nhất chảy trong 1 giờ là a (bể), lượng nước vòi thứ hai chảy trong 1 giờ là b (bể). Theo đề bài, ta có:

  • 3a = 1/3 => a = 1/9 (bể/giờ)
  • 5b = 2/5 => b = 2/25 (bể/giờ)

Gọi thời gian cả hai vòi cùng chảy để đầy bể là t (giờ). Ta có phương trình:

(a + b)t = 1

(1/9 + 2/25)t = 1

Giải phương trình, ta được t = 225/47 (giờ). Vậy cả hai vòi cùng chảy thì sau 225/47 giờ đầy bể.

Bài 3:

Gọi chiều rộng khu vườn là x (m). Chiều dài khu vườn là x + 5 (m). Theo đề bài, ta có phương trình:

2(x + x + 5) = 50

Giải phương trình, ta được x = 12.5 (m). Vậy chiều rộng khu vườn là 12.5m, chiều dài khu vườn là 17.5m. Diện tích khu vườn là 12.5 * 17.5 = 218.75 (m2).

Lưu ý khi giải bài tập phương trình bậc nhất một ẩn

  • Luôn kiểm tra lại điều kiện của ẩn số.
  • Đảm bảo các đơn vị đo lường phải thống nhất.
  • Sử dụng các phép biến đổi tương đương để giải phương trình.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài 2.1 trang 22 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9