Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.20 trang 48, 49 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.20 trang 48, 49 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.20 trang 48, 49 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 4.20 thuộc chương trình Toán 9 Kết nối tri thức tập 1, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường gặp trong các kỳ kiểm tra và thi học kỳ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Chứng minh rằng (frac{1}{{A{H^2}}} = frac{1}{{A{B^2}}} + frac{1}{{A{C^2}}}). (HD: ta có (sin B = frac{{AH}}{{AB}},sin C = frac{{AH}}{{AC}},cos B = sin C) và áp dụng công thức ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1) với mọi góc nhọn (alpha )).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Chứng minh rằng \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\).

(HD: ta có \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}},\sin C = \frac{{AH}}{{AC}},\cos B = \sin C\) và áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) với mọi góc nhọn \(\alpha \)).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.20 trang 48, 49 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Tam giác ABH vuông tại H nên \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}}\) suy ra \(\frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{{{{\sin }^2}B}}{{A{H^2}}}\).

+ Tam giác AHC vuông tại H nên \(\sin C = \frac{{AH}}{{AC}}\) suy ra \(\frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{{{{\sin }^2}C}}{{A{H^2}}}\)

+ Vì B và C là hai góc phụ nhau nên \(\cos B = \sin C\), suy ra \({\cos ^2}B = {\sin ^2}C\).

+ \(\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{{{{\sin }^2}C}}{{A{H^2}}} + \frac{{{{\sin }^2}B}}{{A{H^2}}} = \frac{{{{\cos }^2}B + {{\sin }^2}B}}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.20 trang 48, 49 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

Tam giác ABH vuông tại H nên \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}}\),

do đó, \(\frac{1}{{AB}} = \frac{{\sin B}}{{AH}}\),

suy ra \(\frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{{{{\sin }^2}B}}{{A{H^2}}}\).

Tam giác AHC vuông tại H nên \(\sin C = \frac{{AH}}{{AC}}\),

do đó \(\frac{1}{{AC}} = \frac{{\sin C}}{{AH}}\),

suy ra \(\frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{{{{\sin }^2}C}}{{A{H^2}}}\).

Vì B và C là hai góc phụ nhau nên \(\cos B = \sin C\), suy ra \({\cos ^2}B = {\sin ^2}C\).

Ta có:

\(\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{{{{\sin }^2}C}}{{A{H^2}}} + \frac{{{{\sin }^2}B}}{{A{H^2}}} = \frac{{{{\cos }^2}B + {{\sin }^2}B}}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 4.20 trang 48, 49 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.20 trang 48, 49 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.20 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Xây dựng mô hình toán học: Biểu diễn các yếu tố của bài toán bằng các biểu thức toán học, thường là các hàm số.
  3. Giải phương trình hoặc hệ phương trình: Sử dụng các kiến thức về giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra các giá trị cần tìm.
  4. Kiểm tra kết quả: Thay các giá trị tìm được vào bài toán để kiểm tra tính hợp lý của kết quả.

Nội dung bài toán cụ thể (giả định):

(Vì đề bài gốc không cung cấp nội dung cụ thể của bài 4.20, phần này sẽ được trình bày dưới dạng ví dụ minh họa. Nội dung thực tế sẽ thay đổi tùy thuộc vào đề bài gốc.)

Giả sử bài toán yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 4).

Bước 1: Xác định hệ số góc

Hệ số góc m của đường thẳng đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) được tính theo công thức:

m = (y2 - y1) / (x2 - x1)

Trong trường hợp này, x1 = 1, y1 = 2, x2 = 3, y2 = 4. Do đó:

m = (4 - 2) / (3 - 1) = 2 / 2 = 1

Bước 2: Xác định phương trình đường thẳng

Phương trình đường thẳng có dạng y = mx + b. Chúng ta đã biết m = 1. Để tìm b, ta thay tọa độ của một trong hai điểm A hoặc B vào phương trình.

Thay A(1; 2) vào phương trình, ta có:

2 = 1 * 1 + b

=> b = 1

Bước 3: Kết luận

Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 4) là y = x + 1.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải:

  • Tìm phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm: Sử dụng công thức y = mx + b, thay m và tọa độ điểm vào để tìm b.
  • Xác định hàm số bậc hai khi biết ba điểm: Sử dụng phương pháp thế để tìm các hệ số a, b, c của hàm số y = ax2 + bx + c.
  • Giải bài toán ứng dụng về hàm số: Chuyển đổi bài toán thực tế thành mô hình toán học, sau đó giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra kết quả.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra kỹ kết quả trước khi kết luận.

Tài liệu tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
  • Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 4.20 trang 48, 49 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấtHàm số có dạng y = mx + b, trong đó m là hệ số góc và b là tung độ gốc.
Hàm số bậc haiHàm số có dạng y = ax2 + bx + c, trong đó a ≠ 0.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9