Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 69 và 70 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Gọi h, R lần lượt là độ dài của chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là A. ({S_{xq}} = 2pi Rh). B. ({S_{xq}} = pi Rh). C. ({S_{xq}} = pi Rl). D. ({S_{xq}} = pi {R^2}h).

Câu 1

    Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

    Gọi h, R lần lượt là độ dài của chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là

    A. \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

    B. \({S_{xq}} = \pi Rh\).

    C. \({S_{xq}} = \pi Rl\).

    D. \({S_{xq}} = \pi {R^2}h\).

    Phương pháp giải:

    Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

    Chọn A

    Câu 3

      Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

      Một hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng \(4\pi a\), chiều cao bằng a. Thể tích của hình trụ này là

      A. \(V = 2\pi {a^3}\).

      B. \(V = 4\pi {a^3}\).

      C. \(V = 16\pi {a^3}\).

      D. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\).

      Phương pháp giải:

      Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V={{S}_{đáy}}.h=\pi {{R}^{2}}h\).

      Lời giải chi tiết:

      Vì hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng \(4\pi a\) nên \(2\pi R = 4\pi a\) nên \(R = 2a\).

      Thể tích hình trụ là: \(V = \pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = 4\pi {a^3}\).

      Chọn B

      Câu 2

        Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Một hình trụ có bán kính đáy bằng 6cm, chiều cao bằng 10cm. Thể tích của hình trụ này là

        A. \(V = 300\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        B. \(V = 320\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        C. \(V = 340\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        D. \(V = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V = \pi {R^2}h\).

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích hình trụ là: \(V = \pi {.6^2}.10 = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        Chọn D

        Câu 4

          Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

          Hình trụ có bán kính đáy bằng \(2\sqrt 3 cm\) và thể tích bằng \(24\pi \;c{m^3}\). Chiều cao của hình trụ này là

          A. \(h = 2cm\).

          B. \(h = 6cm\).

          C. \(h = 2\sqrt 3 cm\).

          D. \(h = 1cm\).

          Phương pháp giải:

          Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V = \pi {R^2}h\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi h(cm) là chiều cao của hình trụ, \(h > 0\).

          Theo đề bài ta có: \(\pi .{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2}h = 24\pi \), suy ra \(h = 2cm\) (do \(h > 0\)).

          Chọn A

          Câu 5

            Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Đẳng thức nào sau đây luôn đúng?

            A. \({l^2} = {h^2} + {R^2}\).

            B. \(\frac{1}{{{l^2}}} = \frac{1}{{{h^2}}} + \frac{1}{{{R^2}}}\).

            C. \({R^2} = {h^2} + {l^2}\).

            D. \({l^2} = hR\).

            Phương pháp giải:

            Khi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên \({l^2} = {h^2} + {R^2}\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên \({l^2} = {h^2} + {R^2}\) (định lí Pythagore)

            Chọn A

            Câu 7

              Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

              Thể tích V của hình nón có chiều cao bằng a và độ dài đường sinh bằng \(a\sqrt 5 \) là

              A. \(V = 4\pi {a^3}\).

              B. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\).

              C. \(V = \frac{2}{3}\pi {a^3}\).

              D. \(V = \frac{5}{3}\pi {a^3}\).

              Phương pháp giải:

              Thể tích hình nón chiều cao h, bán kính R là: \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\).

              Lời giải chi tiết:

              Bán kính của hình nón là: \(\sqrt {{{\left( {a\sqrt 5 } \right)}^2} - {a^2}} = 2a\).

              Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = \frac{{4{a^3}\pi }}{3}\).

              Chọn B

              Câu 8

                Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Cho hình nón có diện tích xung quanh \(25\pi \;c{m^2}\), bán kính đường tròn đáy bằng 5cm. Độ dài đường sinh của hình nón là

                A. \(l = 1cm\).

                B. \(l = \frac{5}{2}cm\).

                C. \(l = 5cm\).

                D. \(l = 3cm\).

                Phương pháp giải:

                Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                Lời giải chi tiết:

                Gọi l (cm) là độ dài đường sinh của hình nón, \(l > 0\)

                Theo đề bài ta có: \(5.\pi .l = 25\pi \) nên \(l = 5cm\).

                Chọn C

                Câu 6

                  Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                  Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón là

                  A. \({S_{xq}} = 2\pi Rl\).

                  B. \({S_{xq}} = \pi Rh\).

                  C. \({S_{xq}} = \pi Rl\).

                  D. \({S_{xq}} = \pi {R^2}h\).

                  Phương pháp giải:

                  Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                  Lời giải chi tiết:

                  Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                  Chọn C

                  Câu 9

                    Trả lời câu hỏi Câu 9 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                    Gọi R là bán kính, S là diện tích mặt cầu và V là thể tích của hình cầu. Công thức nào sau đây là sai?

                    A. \(3V = SR\).

                    B. \(S = 4\pi {R^2}\).

                    C. \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                    D. \(S = \pi {R^2}\).

                    Phương pháp giải:

                    + Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                    + Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

                    Lời giải chi tiết:

                    Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\) nên C đúng.

                    Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\) nên B đúng, D sai.

                    Ta có: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = 4.\pi {R^2}.\frac{1}{3}R = \frac{1}{3}R.S\) nên \(3V = RS\) nên A đúng.

                    Chọn D

                    Câu 10

                      Trả lời câu hỏi Câu 10 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Một mặt cầu có diện tích \(36\pi \,{m^2}\). Thể tích của hình cầu này là

                      A. \(V = \frac{4}{3}\pi \;{m^3}\).

                      B. \(V = 36\pi \;{m^3}\).

                      C. \(V = 72\pi \;{m^3}\).

                      D. \(V = 108\pi \;{m^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      + Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                      + Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Bán kính của mặt cầu là: \(R = \sqrt {\frac{{36\pi }}{{4\pi }}} = 3\left( m \right)\).

                      Thể tích hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}.\pi {.3^3} = 36\pi \left( {{m^3}} \right)\)

                      Chọn B

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9
                      • Câu 10

                      Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Gọi h, R lần lượt là độ dài của chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là

                      A. \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

                      B. \({S_{xq}} = \pi Rh\).

                      C. \({S_{xq}} = \pi Rl\).

                      D. \({S_{xq}} = \pi {R^2}h\).

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

                      Chọn A

                      Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Một hình trụ có bán kính đáy bằng 6cm, chiều cao bằng 10cm. Thể tích của hình trụ này là

                      A. \(V = 300\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      B. \(V = 320\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      C. \(V = 340\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      D. \(V = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V = \pi {R^2}h\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Thể tích hình trụ là: \(V = \pi {.6^2}.10 = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      Chọn D

                      Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Một hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng \(4\pi a\), chiều cao bằng a. Thể tích của hình trụ này là

                      A. \(V = 2\pi {a^3}\).

                      B. \(V = 4\pi {a^3}\).

                      C. \(V = 16\pi {a^3}\).

                      D. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V={{S}_{đáy}}.h=\pi {{R}^{2}}h\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Vì hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng \(4\pi a\) nên \(2\pi R = 4\pi a\) nên \(R = 2a\).

                      Thể tích hình trụ là: \(V = \pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = 4\pi {a^3}\).

                      Chọn B

                      Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Hình trụ có bán kính đáy bằng \(2\sqrt 3 cm\) và thể tích bằng \(24\pi \;c{m^3}\). Chiều cao của hình trụ này là

                      A. \(h = 2cm\).

                      B. \(h = 6cm\).

                      C. \(h = 2\sqrt 3 cm\).

                      D. \(h = 1cm\).

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V = \pi {R^2}h\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi h(cm) là chiều cao của hình trụ, \(h > 0\).

                      Theo đề bài ta có: \(\pi .{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2}h = 24\pi \), suy ra \(h = 2cm\) (do \(h > 0\)).

                      Chọn A

                      Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Đẳng thức nào sau đây luôn đúng?

                      A. \({l^2} = {h^2} + {R^2}\).

                      B. \(\frac{1}{{{l^2}}} = \frac{1}{{{h^2}}} + \frac{1}{{{R^2}}}\).

                      C. \({R^2} = {h^2} + {l^2}\).

                      D. \({l^2} = hR\).

                      Phương pháp giải:

                      Khi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên \({l^2} = {h^2} + {R^2}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Vì l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên \({l^2} = {h^2} + {R^2}\) (định lí Pythagore)

                      Chọn A

                      Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón là

                      A. \({S_{xq}} = 2\pi Rl\).

                      B. \({S_{xq}} = \pi Rh\).

                      C. \({S_{xq}} = \pi Rl\).

                      D. \({S_{xq}} = \pi {R^2}h\).

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                      Chọn C

                      Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Thể tích V của hình nón có chiều cao bằng a và độ dài đường sinh bằng \(a\sqrt 5 \) là

                      A. \(V = 4\pi {a^3}\).

                      B. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\).

                      C. \(V = \frac{2}{3}\pi {a^3}\).

                      D. \(V = \frac{5}{3}\pi {a^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích hình nón chiều cao h, bán kính R là: \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Bán kính của hình nón là: \(\sqrt {{{\left( {a\sqrt 5 } \right)}^2} - {a^2}} = 2a\).

                      Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = \frac{{4{a^3}\pi }}{3}\).

                      Chọn B

                      Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Cho hình nón có diện tích xung quanh \(25\pi \;c{m^2}\), bán kính đường tròn đáy bằng 5cm. Độ dài đường sinh của hình nón là

                      A. \(l = 1cm\).

                      B. \(l = \frac{5}{2}cm\).

                      C. \(l = 5cm\).

                      D. \(l = 3cm\).

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi l (cm) là độ dài đường sinh của hình nón, \(l > 0\)

                      Theo đề bài ta có: \(5.\pi .l = 25\pi \) nên \(l = 5cm\).

                      Chọn C

                      Trả lời câu hỏi Câu 9 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Gọi R là bán kính, S là diện tích mặt cầu và V là thể tích của hình cầu. Công thức nào sau đây là sai?

                      A. \(3V = SR\).

                      B. \(S = 4\pi {R^2}\).

                      C. \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                      D. \(S = \pi {R^2}\).

                      Phương pháp giải:

                      + Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                      + Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\) nên C đúng.

                      Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\) nên B đúng, D sai.

                      Ta có: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = 4.\pi {R^2}.\frac{1}{3}R = \frac{1}{3}R.S\) nên \(3V = RS\) nên A đúng.

                      Chọn D

                      Trả lời câu hỏi Câu 10 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Một mặt cầu có diện tích \(36\pi \,{m^2}\). Thể tích của hình cầu này là

                      A. \(V = \frac{4}{3}\pi \;{m^3}\).

                      B. \(V = 36\pi \;{m^3}\).

                      C. \(V = 72\pi \;{m^3}\).

                      D. \(V = 108\pi \;{m^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      + Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                      + Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Bán kính của mặt cầu là: \(R = \sqrt {\frac{{36\pi }}{{4\pi }}} = 3\left( m \right)\).

                      Thể tích hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}.\pi {.3^3} = 36\pi \left( {{m^3}} \right)\)

                      Chọn B

                      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

                      Chuyên mục này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, cụ thể là trang 69 và 70. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là khi các em chưa nắm vững kiến thức nền tảng. Do đó, chúng tôi đã cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và kèm theo các giải thích chi tiết để giúp các em hiểu rõ từng bước giải.

                      Nội dung chính của trang 69 và 70

                      Trang 69 và 70 của sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 tập trung vào các chủ đề sau:

                      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Các bài tập liên quan đến việc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, và ứng dụng của hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.
                      • Đồ thị hàm số bậc nhất: Các bài tập về việc xác định hệ số góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, và vẽ đồ thị hàm số.
                      • Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp: Các bài tập kiểm tra kiến thức về định nghĩa, tính chất, và các công thức liên quan đến hệ phương trình và đồ thị hàm số.

                      Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

                      Để giải các bài tập trắc nghiệm Toán 9 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

                      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo các em hiểu rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
                      2. Phân tích đề bài: Xác định các khái niệm, định lý, và công thức liên quan đến bài toán.
                      3. Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng của mình để loại trừ các đáp án không hợp lý.
                      4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn được đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

                      Ví dụ minh họa

                      Câu 1: Hệ phương trình sau có nghiệm hay vô nghiệm? 2x + y = 54x + 2y = 10

                      Lời giải: Ta thấy phương trình thứ hai là kết quả của việc nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2. Do đó, hai phương trình này tương đương và hệ phương trình có vô số nghiệm.

                      Câu 2: Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng y = 2x + 3?

                      A. y = -2x + 1 B. y = 2x - 5 C. y = 3x + 2 D. y = -x + 4

                      Lời giải: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc. Trong trường hợp này, hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 3 là 2. Do đó, đường thẳng song song với đường thẳng này phải có hệ số góc là 2. Đáp án đúng là B. y = 2x - 5.

                      Lưu ý quan trọng

                      Khi giải các bài tập trắc nghiệm, các em cần chú ý đến các lỗi thường gặp như:

                      • Tính toán sai: Hãy kiểm tra lại các phép tính của mình một cách cẩn thận.
                      • Nhầm lẫn khái niệm: Đảm bảo các em hiểu rõ các khái niệm và định lý liên quan đến bài toán.
                      • Không đọc kỹ đề bài: Hãy đọc kỹ đề bài để tránh bỏ sót thông tin quan trọng.

                      Tổng kết

                      Hy vọng rằng với bộ giải đáp chi tiết và các phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 9. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

                      Chủ đềMức độ khóSố lượng câu hỏi
                      Hệ phương trìnhTrung bình10
                      Đồ thị hàm sốKhó8
                      Tổng hợpDễ7
                      Tổng cộng: 25 câu hỏi trắc nghiệm

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9