Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.31 trang 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.31 trang 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.31 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.31 trang 18 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B. Sau đó 16 phút có một ô tô đi từ B về A với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe máy là 15km/h. Xe máy gặp ô tô ở một địa điểm cách B 24km. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng quãng đường AB dài 54km.

Đề bài

Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B. Sau đó 16 phút có một ô tô đi từ B về A với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe máy là 15km/h. Xe máy gặp ô tô ở một địa điểm cách B 24km. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng quãng đường AB dài 54km.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.31 trang 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình:

Bước 1. Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi vận tốc của xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B là x (km/h). Điều kiện: \(x > 0\).

Vận tốc của ô tô đi từ tỉnh B về tỉnh A là \(x + 15\left( {km/h} \right).\)

Thời gian ô tô đi từ tỉnh B đến nơi gặp nhau là: \(\frac{{24}}{{x + 15}}\) (giờ).

Quãng đường AB dài 54km, sau 16 phút \( = \frac{4}{{15}}\) giờ thì xe máy gặp ô tô ở một địa điểm cách B 24km, nên quãng đường xe máy đã đi được là \(54 - 24 = 30\left( {km} \right).\)

Thời gian mà xe máy đi từ A đến nơi gặp nhau là: \(\frac{{30}}{x}\) (giờ).

Ta có phương trình \(\frac{{30}}{x} - \frac{4}{{15}} = \frac{{24}}{{x + 15}}\)

Nhân cả hai vế của phương trình này với \(15x\left( {x + 15} \right)\) để khử mẫu ta có:

\(30.15.\left( {x + 15} \right) - 4.x.\left( {x + 15} \right) = 24.15x\)

\(4{x^2} - 30x - 6\;750 = 0\)

Vì \(\Delta ' = {\left( { - 15} \right)^2} - 4.\left( { - 6\;750} \right) = 27\;225\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{15 - \sqrt {27\;225} }}{4} < 0\) (loại) và \({x_2} = \frac{{15 + \sqrt {27\;225} }}{4} = 45\) (thỏa mãn).

Vậy vận tốc của ô tô là: \(45 + 15 = 60\left( {km/h} \right)\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 6.31 trang 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.31 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.31 trang 18 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu giải một bài toán thực tế liên quan đến việc tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Đây là một ứng dụng điển hình của việc giải hệ phương trình bậc hai.

Đề bài:

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 80m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tính diện tích khu vườn.

Lời giải:

1. Đặt ẩn:

  • Gọi chiều dài khu vườn là x (m), chiều rộng là y (m). (x, y > 0)

2. Lập phương trình:

  • Theo đề bài, chu vi khu vườn là 80m, ta có phương trình: 2(x + y) = 80
  • Chiều dài hơn chiều rộng 8m, ta có phương trình: x - y = 8

3. Giải hệ phương trình:

Ta có hệ phương trình:

2(x + y) = 80x - y = 8

Rút gọn hệ phương trình:

x + y = 40x - y = 8

Cộng hai phương trình, ta được:

2x = 48 => x = 24

Thay x = 24 vào phương trình x + y = 40, ta được:

24 + y = 40 => y = 16

Vậy chiều dài khu vườn là 24m, chiều rộng là 16m.

4. Tính diện tích:

Diện tích khu vườn là: 24 * 16 = 384 (m2)

Kết luận: Diện tích khu vườn là 384m2.

Phân tích và mở rộng:

Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc ứng dụng hệ phương trình bậc hai vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  • Đặt ẩn và xác định các đại lượng cần tìm.
  • Lập phương trình dựa trên các mối quan hệ được cho trong đề bài.
  • Giải hệ phương trình để tìm ra giá trị của các ẩn.
  • Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

Ngoài ra, học sinh cũng có thể áp dụng phương pháp giải hệ phương trình bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp thế để giải bài toán này.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về hệ phương trình bậc hai và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.32 trang 18 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2
  • Bài 6.33 trang 18 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2

Lưu ý: Khi giải các bài toán thực tế, học sinh cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo rằng kết quả cuối cùng có ý nghĩa trong thực tế.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.31 trang 18 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 và tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9