Bài 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải các bất phương trình: a) ( - 7x + 3 > 0); b) (6x + 5 ge 0); c) ( - frac{1}{2}x + 7 < 0); d) (frac{2}{5}x + 3 le 0).
Đề bài
Giải các bất phương trình:
a) \( - 7x + 3 > 0\);
b) \(6x + 5 \ge 0\);
c) \( - \frac{1}{2}x + 7 < 0\);
d) \(\frac{2}{5}x + 3 \le 0\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b > 0\left( {a \ne 0} \right)\):
+ Nếu \(a > 0\) thì \(x > - \frac{b}{a}\);
+ Nếu \(a < 0\) thì \(x < - \frac{b}{a}\).
Các bất phương trình \(ax + b \le 0,ax + b > 0,ax + b \ge 0\) được giải tương tự.
Lời giải chi tiết
a) \( - 7x + 3 > 0\)
\( - 7x > 0 - 3\)
\( - 7x > - 3\)
\( x < - 3 : (- 7)\)
\(x < \frac{3}{7}\)
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm \(x < \frac{3}{7}\).
b) \(6x + 5 \ge 0\)
\(6x \ge 0 - 5\)
\(6x \ge - 5\)
\(x \ge - 5 : 6\)
\(x \ge \frac{{ - 5}}{6}\)
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm \(x \ge \frac{{ - 5}}{6}\).
c) \( - \frac{1}{2}x + 7 < 0\)
\( - \frac{1}{2}x < 0 - 7\)
\( - \frac{1}{2}x < - 7\)
\(x > - 7 : \left( - \frac{1}{2}\right)\)
\(x > 14\)
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm \(x > 14\).
d) \(\frac{2}{5}x + 3 \le 0\)
\(\frac{2}{5}x \le 0 - 3\)
\(\frac{2}{5}x \le - 3\)
\(x \le - 3:\frac{2}{5}\)
\(x \le \frac{{ - 15}}{2}\)
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm \(x \le \frac{{ - 15}}{2}\).
Bài 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai sau:
Ta có phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 2, b = -5, c = 2.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5
Ta có phương trình x2 - 4x + 4 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 1, b = -4, c = 4.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
x = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2
Ta có phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 3, b = 7, c = 2.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (7)2 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -1/3 và x2 = -2
Ta có phương trình x2 + 2x + 1 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 1, b = 2, c = 1.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (2)2 - 4 * 1 * 1 = 4 - 4 = 0
Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
x = -b / (2a) = -2 / (2 * 1) = -1
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Chúc các em học tốt!