Bài 9.12 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế để giải quyết.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Tính chu vi và diện tích của tam giác đều ngoại tiếp một đường tròn bán kính 3cm.
Đề bài
Tính chu vi và diện tích của tam giác đều ngoại tiếp một đường tròn bán kính 3cm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Gọi h(cm), a(cm) lần lượt là chiều cao, cạnh của tam giác đều. Suy ra: \(\frac{1}{3}h = 3\), \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}a = 3\), từ đó tìm được h và a.
+ Chu vi của tam giác đều là: \(C = 3a\).
+ Diện tích của tam giác đều là: \(S = \frac{1}{2}a.h\).
Lời giải chi tiết
Gọi h(cm), a(cm) lần lượt là chiều cao, cạnh của tam giác đều. Suy ra: \(\frac{1}{3}h = 3\). Do đó, \(h = 9cm\)
Lại có: \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}a = 3\) nên \(a = 6\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).
Chu vi của tam giác là: \(C = 3a = 18\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).
Diện tích của tam giác là: \(S = \frac{1}{2}a.h = 27\sqrt 3 \left( {c{m^2}} \right)\).
Bài 9.12 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài toán này thường xuất hiện trong các đề thi và kiểm tra, do đó việc nắm vững phương pháp giải là rất quan trọng.
(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Hỏi người đó đi hết bao lâu nếu quãng đường AB dài 120km?)
Để giải bài toán này, chúng ta cần:
(Lời giải chi tiết sẽ được chèn vào đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận.)
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:
(Lời giải cho các ví dụ minh họa sẽ được chèn vào đây.)
Khi giải bài toán hàm số bậc nhất ứng dụng thực tế, cần lưu ý:
Bài 9.12 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán hàm số bậc nhất ứng dụng thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúc các em học tập tốt!