Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.16 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.16 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.16 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.16 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một chiếc pizza hình tròn được chia thành 8 miếng như nhau bởi 4 nhát cắt qua tâm (H.5.6). a) Mỗi miếng bánh có dạng một hình quạt tròn ứng với cung bao nhiêu độ? b) Người ta chọn một chiếc hộp có đáy là hình vuông để đặt lọt chiếc bánh vào trong đó (mà vẫn giữ nguyên hình tròn). Hỏi mỗi cạnh đáy của chiếc hộp đó tối thiểu phải dài bao nhiêu centimét (làm tròn đến hàng đơn vị), biết rằng diện tích bề mặt mỗi miếng bánh đó bằng (60c{m^2})?

Đề bài

Một chiếc pizza hình tròn được chia thành 8 miếng như nhau bởi 4 nhát cắt qua tâm (H.5.6).

Giải bài 5.16 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) Mỗi miếng bánh có dạng một hình quạt tròn ứng với cung bao nhiêu độ?

b) Người ta chọn một chiếc hộp có đáy là hình vuông để đặt lọt chiếc bánh vào trong đó (mà vẫn giữ nguyên hình tròn). Hỏi mỗi cạnh đáy của chiếc hộp đó tối thiểu phải dài bao nhiêu centimét (làm tròn đến hàng đơn vị), biết rằng diện tích bề mặt mỗi miếng bánh đó bằng \(60c{m^2}\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.16 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) Số đo của cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó.

b) + Diện tích cả miếng bánh bằng 8 lần diện tích một miếng bánh.

+ Gọi R là bán kính của chiếc bánh thì ta có: \(\pi {R^2} = 480\), từ đó tính được R và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Vì chiếc pizza hình tròn được chia thành 8 miếng như nhau bởi 4 nhát cắt qua tâm nên số đo mỗi góc ở tâm là: \(\frac{{{{360}^o}}}{8} = {45^o}\).

Do đó, mỗi miếng bánh có dạng một hình quạt tròn ứng với cung 45 độ.

b) Diện tích bề mặt mỗi miếng bánh là \(60c{m^2}\) nên diện tích cả chiếc bánh là:

\(60.8 = 480\left( {c{m^2}} \right)\).

Gọi R là bán kính của chiếc bánh thì ta có: \(\pi {R^2} = 480\)

Suy ra: \(R = \sqrt {\frac{{480}}{\pi }} \approx 12,4\left( {cm} \right)\)

Do đó, đường kính của chiếc bánh là: \(12,4.2 \approx 24,8\left( {cm} \right)\).

Vậy để có thể đặt lọt chiếc bánh vào hộp, chiều dài tối thiểu cạnh đáy của chiếc hộp là 25cm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 5.16 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.16 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.16 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải một bài toán thực tế liên quan đến việc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đặt ẩn và lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đề bài:

Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Sau khi đến B, người đó nghỉ lại 15 phút rồi quay về A với vận tốc 9km/h. Thời gian cả đi lẫn về là 2 giờ 45 phút. Tính quãng đường AB.

Lời giải:

1. Đặt ẩn:

  • Gọi x (km) là quãng đường AB.
  • Gọi t (giờ) là thời gian người đó đi từ A đến B.

2. Lập hệ phương trình:

Thời gian đi từ A đến B là t = x/12 (giờ).

Thời gian đi từ B về A là x/9 (giờ).

Tổng thời gian cả đi lẫn về là 2 giờ 45 phút = 2.75 giờ. Thời gian nghỉ là 15 phút = 0.25 giờ.

Vậy ta có hệ phương trình:

  1. x/12 + x/9 + 0.25 = 2.75

3. Giải hệ phương trình:

x/12 + x/9 = 2.75 - 0.25

x/12 + x/9 = 2.5

(3x + 4x) / 36 = 2.5

7x / 36 = 2.5

7x = 2.5 * 36

7x = 90

x = 90/7 ≈ 12.86 (km)

Kết luận:

Quãng đường AB dài khoảng 12.86 km.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững:

  • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Định nghĩa, cách giải bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
  • Vận tốc, thời gian, quãng đường: Mối quan hệ giữa vận tốc, thời gian và quãng đường (s = v*t).
  • Đổi đơn vị thời gian: Chuyển đổi giữa giờ, phút, giây.

Mở rộng:

Bài toán này có thể được mở rộng bằng cách thay đổi các thông số như vận tốc, thời gian nghỉ, hoặc tổng thời gian để tạo ra các bài tập tương tự. Việc luyện tập thêm các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về cách áp dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết các bài toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Đặt ẩn một cách hợp lý và rõ ràng.
  • Lập hệ phương trình chính xác dựa trên các thông tin đã cho.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự:

Các em học sinh có thể tìm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 hoặc trên các trang web học toán online khác để luyện tập và củng cố kiến thức.

Tổng kết:

Bài 5.16 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập điển hình về ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9