Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.34 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.34 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.34 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.34 trang 20 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho phương trình: (left( {m + 1} right){x^2} - 3x + 1 = 0). a) Giải phương trình với (m = 1). b) Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho là phương trình bậc hai. c) Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho: - Có hai nghiệm phân biệt; - Có nghiệm kép; - Vô nghiệm.

Đề bài

Cho phương trình: \(\left( {m + 1} \right){x^2} - 3x + 1 = 0\).

a) Giải phương trình với \(m = 1\).

b) Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho là phương trình bậc hai.

c) Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho:

- Có hai nghiệm phân biệt;

- Có nghiệm kép;

- Vô nghiệm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.34 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Thay \(m = 1\) vào phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} - 3x + 1 = 0\), từ đó thu được phương trình ẩn x, giải phương trình đó ta thu được nghiệm của phương trình.

b) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) là phương trình bậc hai một ẩn.

c) Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

+ Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

+ Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

+ Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết

\(\left( {m + 1} \right){x^2} - 3x + 1 = 0\) (1)

a)Với \(m = 1\) vào phương trình (1) ta có: \(\left( {1 + 1} \right){x^2} - 3x + 1 = 0\), suy ra \(2{x^2} - 3x + 1 = 0\).

Vì \(2 - 3 + 1 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{1}{2}\).

b) Để phương trình (1) là phương trình bậc hai thì \(m + 1 \ne 0\), suy ra \(m \ne - 1\).

c) Với \(m = - 1\) phương trình (1) trở thành: \( - 3x + 1 = 0\), suy ra \(x = \frac{1}{3}\).

Với \(m \ne - 1\):

Ta có: \(\Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.1.\left( {m + 1} \right) = 5 - 4m\)

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta > 0\), suy ra \(5 - 4m > 0\), suy ra \(m < \frac{5}{4}\).

Phương trình (1) có nghiệm kép khi \(\Delta = 0\), suy ra \(5 - 4m = 0\), suy ra \(m = \frac{5}{4}\).

Phương trình (1) vô nghiệm khi \(\Delta < 0\), suy ra \(5 - 4m < 0\), suy ra \(m > \frac{5}{4}\).

Vậy với \(m < \frac{5}{4}\), \(m \ne - 1\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, với \(m = \frac{5}{4}\) thì phương trình đã cho có nghiệm kép, với \(m > \frac{5}{4}\) thì phương trình đã cho có vô nghiệm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 6.34 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.34 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.34 trang 20 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu giải phương trình sau: (x - 3)(x + 2) = 0

1. Phân tích bài toán

Phương trình đã cho là một phương trình tích. Để giải phương trình tích, ta sử dụng tính chất: Nếu A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0.

2. Giải phương trình

Áp dụng tính chất trên, ta có:

  • x - 3 = 0 => x = 3
  • x + 2 = 0 => x = -2

Vậy, phương trình (x - 3)(x + 2) = 0 có hai nghiệm là x = 3 và x = -2.

3. Kiểm tra lại nghiệm

Để đảm bảo tính chính xác, ta thay lần lượt các nghiệm vào phương trình ban đầu:

  • Với x = 3: (3 - 3)(3 + 2) = 0 * 5 = 0 (thỏa mãn)
  • Với x = -2: (-2 - 3)(-2 + 2) = -5 * 0 = 0 (thỏa mãn)

Do đó, cả hai nghiệm x = 3 và x = -2 đều là nghiệm của phương trình.

4. Tổng kết

Bài tập 6.34 trang 20 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một ví dụ điển hình về phương trình tích. Việc nắm vững cách giải phương trình tích là rất quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 6.34, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Giải phương trình tích với các biểu thức khác nhau.
  • Tìm điều kiện xác định của phương trình.
  • Vận dụng kiến thức về phương trình tích để giải các bài toán thực tế.

Mẹo giải bài tập phương trình tích

Để giải bài tập phương trình tích một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  1. Luôn kiểm tra lại nghiệm sau khi giải.
  2. Chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
  3. Sử dụng các công thức và tính chất toán học một cách linh hoạt.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình tích, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.

Ví dụ luyện tập

Giải phương trình: (2x - 1)(x + 4) = 0

Hướng dẫn: Tương tự như bài tập 6.34, bạn áp dụng tính chất của phương trình tích để tìm ra nghiệm của phương trình.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 6.34 trang 20 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9