Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.30 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.30 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.30 trang 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.30 trang 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài toán này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Chứng minh rằng (sqrt {3 + sqrt 5 } .sqrt {3 - sqrt 5 } = 2) và (sqrt {3 + sqrt 5 } + sqrt {3 - sqrt 5 } = sqrt {10} ). b) Rút gọn các biểu thức sau: (A = {left( {sqrt {3 + sqrt 5 } } right)^3} + {left( {sqrt {3 - sqrt 5 } } right)^3}); (B = {left( {sqrt {3 + sqrt 5 } } right)^5} + {left( {sqrt {3 - sqrt 5 } } right)^5}).

Đề bài

a) Chứng minh rằng \(\sqrt {3 + \sqrt 5 } .\sqrt {3 - \sqrt 5 } = 2\) và \(\sqrt {3 + \sqrt 5 } + \sqrt {3 - \sqrt 5 } = \sqrt {10} \).

b) Rút gọn các biểu thức sau:

\(A = {\left( {\sqrt {3 + \sqrt 5 } } \right)^3} + {\left( {\sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)^3}\);

\(B = {\left( {\sqrt {3 + \sqrt 5 } } \right)^5} + {\left( {\sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)^5}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.30 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \).

+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

+) \(\sqrt {3 + \sqrt 5 } .\sqrt {3 - \sqrt 5 } \)

\( = \sqrt {\left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {3 - \sqrt 5 } \right)} \\ = \sqrt {{3^2} - {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}} \\ = \sqrt 4 = 2\)

+) \({\left( {\sqrt {3 + \sqrt 5 } + \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)^2} \)

\(= 3 + \sqrt 5 + 2\sqrt {3 + \sqrt 5 } \sqrt {3 - \sqrt 5 } + 3 - \sqrt 5 \\ = 6 + 2.2 = 10\)

Do đó, \(\sqrt {3 + \sqrt 5 } + \sqrt {3 - \sqrt 5 } = \sqrt {10} \).

b) Đặt \(a = \sqrt {3 + \sqrt 5 } ,b = \sqrt {3 - \sqrt 5 } \).

Theo a ta có: \(ab = 2,a + b = \sqrt {10} \)

Ta có:

\({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right) \\= {\left( {\sqrt {10} } \right)^3} - 3.2\sqrt {10} \\= 10\sqrt {10} - 6\sqrt {10} \\ = 4\sqrt {10} \)

Vậy \(A = 4\sqrt {10} \)

\(B = {a^5} + {b^5} \\= \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^3} + {b^3}} \right) - {a^2}{b^3} - {a^3}{b^2} \\ = \left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - 2ab} \right]A - {\left( {ab} \right)^2}\left( {a + b} \right)\\ = \left[ {{{\left( {\sqrt {10} } \right)}^2} - 2.2} \right].4\sqrt {10} - {2^2}.\sqrt {10} \\= 20\sqrt {10} \)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3.30 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.30 trang 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.30 trang 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán này:

Đề bài:

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút. Tính quãng đường AB.

Phân tích bài toán:

Bài toán này liên quan đến thời gian, vận tốc và quãng đường. Chúng ta cần xác định mối quan hệ giữa các đại lượng này để xây dựng phương trình.

  • Thời gian = Quãng đường / Vận tốc
  • 18 phút = 18/60 giờ = 0.3 giờ

Giải bài toán:

Gọi quãng đường AB là x (km).

Thời gian người đó đi từ A đến B với vận tốc 40km/h là x/40 (giờ).

Thời gian người đó đi từ A đến B với vận tốc 45km/h là x/45 (giờ).

Theo đề bài, nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 0.3 giờ. Do đó, ta có phương trình:

x/40 - x/45 = 0.3

Giải phương trình:

Quy đồng mẫu số, ta được:

9x - 8x = 0.3 * 360

x = 108

Kết luận:

Vậy quãng đường AB là 108km.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 3.30, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
  • Vận dụng kiến thức về thời gian, vận tốc và quãng đường.
  • Giải các bài toán ứng dụng thực tế.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hệ phương trình và các công thức liên quan đến thời gian, vận tốc và quãng đường. Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

Lưu ý khi giải bài tập về hệ phương trình

Khi giải bài tập về hệ phương trình, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong phương trình.
  • Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình khác nhau để tìm ra cách giải hiệu quả nhất.

Tổng kết

Bài 3.30 trang 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài toán này và các bài tập tương tự.

Bảng tóm tắt công thức liên quan

Công thứcMô tả
Thời gian = Quãng đường / Vận tốcCông thức tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc.
Quãng đường = Vận tốc * Thời gianCông thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
Vận tốc = Quãng đường / Thời gianCông thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9