Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.1 trang 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.1 trang 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.1 trang 31 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.1 trang 31 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các phương trình và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: a) (81); b) (frac{{16}}{{625}}); c) 0,0121; d) 6 400.

Đề bài

Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) \(81\);

b) \(\frac{{16}}{{625}}\);

c) 0,0121;

d) 6 400.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.1 trang 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

Để tìm căn bậc hai của một số dương, ta dùng MTCT tìm căn bậc hai số học của số đó rồi lấy thêm số đối của căn bậc hai số học tìm được.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\sqrt {81} = 9\).

Số 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9.

b) Vì \(\sqrt {\frac{{16}}{{625}}} = \frac{4}{{25}}\).

Số \(\frac{{16}}{{625}}\) có hai căn bậc hai là \(\frac{4}{{25}}\) và \( - \frac{4}{{25}}\).

c) Vì \(\sqrt {0,0121} = 0,11\).

Số 0,0121 có hai căn bậc hai là 0,11 và -0,11.

d) Vì \(\sqrt {6400} = 80\).

Số 6400 có hai căn bậc hai là 80 và -80.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3.1 trang 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.1 trang 31 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.1 trang 31 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 3: Giải bài toán bằng phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập này tập trung vào việc xây dựng phương trình từ các bài toán thực tế và giải phương trình để tìm ra nghiệm.

Nội dung bài tập 3.1 trang 31

Bài tập 3.1 yêu cầu học sinh giải các bài toán sau:

  • Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút. Tính quãng đường AB.
  • Bài 2: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ thì đầy 1/3 bể. Vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì đầy 2/5 bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy thì sau bao lâu đầy bể?
  • Bài 3: Một đội công nhân có 45 người được giao nhiệm vụ làm một đoạn đường. Sau khi làm được 10 ngày thì đội được tăng thêm 15 người. Do đó, công việc hoàn thành sớm hơn 2 ngày so với dự kiến. Hỏi ban đầu dự kiến làm đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày?

Phương pháp giải bài tập 3.1 trang 31

Để giải các bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định các đại lượng cần tìm.
  2. Bước 2: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  3. Bước 3: Giải phương trình để tìm ra nghiệm.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại nghiệm và kết luận.

Lời giải chi tiết bài tập 3.1 trang 31

Bài 1: Giải bài toán về quãng đường và vận tốc

Gọi quãng đường AB là x (km). Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ). Nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì thời gian đi là x/45 (giờ). Theo đề bài, ta có phương trình:

x/40 - x/45 = 18/60

Giải phương trình, ta được x = 120 (km). Vậy quãng đường AB là 120km.

Bài 2: Giải bài toán về công việc

Gọi công suất của vòi thứ nhất là a (bể/giờ) và công suất của vòi thứ hai là b (bể/giờ). Ta có:

3a = 1/3 => a = 1/9 (bể/giờ)

5b = 2/5 => b = 2/25 (bể/giờ)

Gọi thời gian cả hai vòi cùng chảy để đầy bể là t (giờ). Ta có:

(a + b)t = 1

(1/9 + 2/25)t = 1

Giải phương trình, ta được t = 225/47 (giờ).

Bài 3: Giải bài toán về năng suất lao động

Gọi số ngày dự kiến hoàn thành công việc là x (ngày). Tổng công việc là 45x (công). Sau 10 ngày, đội công nhân làm được 45 * 10 = 450 (công). Sau đó, đội được tăng thêm 15 người, tổng số công nhân là 45 + 15 = 60 người. Số ngày còn lại để hoàn thành công việc là x - 10 (ngày). Ta có:

450 + 60(x - 10) = 45x

Giải phương trình, ta được x = 30 (ngày). Vậy ban đầu dự kiến làm đoạn đường đó trong 30 ngày.

Lưu ý khi giải bài tập 3.1 trang 31

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các đại lượng cần tìm.
  • Lập phương trình chính xác, biểu diễn đúng mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo tính hợp lý của bài toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 3.1 trang 31 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9