Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.22 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai (a{x^2} + bx + c = 0) có hai nghiệm là ({x_1}), ({x_2}) thì đa thức (a{x^2} + bx + c) được phân tích được thành nhân tử như sau: (a{x^2} + bx + c = aleft( {x - {x_1}} right)left( {x - {x_2}} right)). Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (2{x^2} - 9x + 7); (4{x^2} + left( {sqrt 2 - 3} right)x - 7 + sqrt 2 ).

Đề bài

Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là \({x_1}\), \({x_2}\) thì đa thức \(a{x^2} + bx + c\) được phân tích được thành nhân tử như sau: \(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\).

Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: \(2{x^2} - 9x + 7\); \(4{x^2} + \left( {\sqrt 2 - 3} \right)x - 7 + \sqrt 2 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

- Chứng minh:

+ Viết định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

+ Biến đổi \(a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\)

+ Thay \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) vào đa thức \(a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\) ta được điều phải chứng minh.

Áp dụng: + Tìm nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)

+ Phân tích đa thức dưới dạng:

\(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Với \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\), theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\). Do đó:

\(a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) \\= a{x^2} - a\left( {{x_1} + {x_2}} \right)x + a{x_1}{x_2} \\= a{x^2} - a.\frac{{ - b}}{a}.x + a.\frac{c}{a} \\= a{x^2} + bx + c.\)

Đó là điều phải chứng minh.

Áp dụng:

a) Vì \(2 - 9 + 7 = 0\) nên phương trình \(2{x^2} - 9x + 7 = 0\) có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{7}{2}\)

nên \(2{x^2} - 9x + 7 = 2\left( {x - 1} \right)\left( {x - \frac{7}{2}} \right)\)

b) Vì \(4 - \left( {\sqrt 2 - 3} \right) - 7 + \sqrt 2 = 0\) nên phương trình \(4{x^2} + \left( {\sqrt 2 - 3} \right)x - 7 + \sqrt 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{7 - \sqrt 2 }}{4}\)

nên \(4{x^2} + \left( {\sqrt 2 - 3} \right)x - 7 + \sqrt 2\) \( = 4\left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{{\sqrt 2 - 7}}{4}} \right).\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.22 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu chúng ta giải một bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và cách xác định hệ số góc, tung độ gốc.

Đề bài:

Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Sau khi đến B, người đó nghỉ lại 30 phút rồi quay về A với vận tốc 10km/h. Tính thời gian người đó đi từ A đến B và thời gian người đó đi từ B về A. Biết quãng đường AB dài 36km.

Lời giải:

1. Xác định các đại lượng:

  • Gọi t (giờ) là thời gian người đó đi từ A đến B.
  • Quãng đường AB là 36km.
  • Vận tốc từ A đến B là 12km/h.
  • Vận tốc từ B về A là 10km/h.
  • Thời gian nghỉ ở B là 30 phút = 0.5 giờ.

2. Lập phương trình:

Quãng đường từ A đến B là: 12t (km)

Quãng đường từ B về A là: 10(t + 0.5) (km) (Vì thời gian đi từ B về A bao gồm thời gian đi và thời gian nghỉ)

Ta có: 12t = 36 và 10(t + 0.5) = 36

3. Giải phương trình:

Từ 12t = 36, suy ra t = 36/12 = 3 (giờ)

Từ 10(t + 0.5) = 36, suy ra t + 0.5 = 3.6, suy ra t = 3.1 (giờ)

4. Phân tích kết quả:

Có vẻ như có sự mâu thuẫn trong kết quả. Sai lầm nằm ở việc giả định thời gian đi từ B về A là t + 0.5. Thời gian nghỉ 0.5 giờ không ảnh hưởng đến thời gian đi từ B về A. Thời gian đi từ B về A là quãng đường chia cho vận tốc.

5. Giải lại bài toán:

Thời gian đi từ A đến B: tAB = 36/12 = 3 giờ

Thời gian đi từ B về A: tBA = 36/10 = 3.6 giờ

Kết luận:

Thời gian người đó đi từ A đến B là 3 giờ. Thời gian người đó đi từ B về A là 3.6 giờ.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững:

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đường thẳng đi qua hai điểm.
  • Hệ số góc: a trong hàm số y = ax + b.
  • Tung độ gốc: b trong hàm số y = ax + b.
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường.

Bài tập tương tự:

  1. Giải bài 6.23 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2.
  2. Giải bài 6.24 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2.
  3. Tìm hiểu thêm về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong đời sống.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các đại lượng cần tìm.
  • Lập phương trình hoặc hệ phương trình phù hợp với bài toán.
  • Giải phương trình hoặc hệ phương trình một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9