Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.16 trang 48 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 8.16 trang 48 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 8.16 trang 48 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 8.16 trang 48 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài toán này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một tấm bìa hình tròn được chia làm sáu hình quạt tròn có diện tích bằng nhau; ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm. Quay tấm bìa hai lần. Tính xác suất để mũi tên chỉ vào hai hình quạt tròn không đối xứng nhau qua tâm.

Đề bài

Một tấm bìa hình tròn được chia làm sáu hình quạt tròn có diện tích bằng nhau; ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm. Quay tấm bìa hai lần. Tính xác suất để mũi tên chỉ vào hai hình quạt tròn không đối xứng nhau qua tâm.

Giải bài 8.16 trang 48 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.16 trang 48 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Lời giải chi tiết

Mỗi kết quả có thể là một cặp số (a, b) trong đó a, b lần lượt là số ghi trên hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi tấm bìa dừng lại ở hai lần quay bìa.

Không gian mẫu

\(\Omega = \{(1,1),(1,2),(1,3),(1,4),(1,5),(1,6),\\(2,1),(2,2),(2,3),(2,4),(2,5),(2,6), \\(3,1),(3,2),(3,3),(3,4),(3,5),(3,6),\\(4,1),(4,2),(4,3),(4,4),(4,5),(4,6), \\(5,1),(5,2),(5,3),(5,4), (5, 5), (5, 6), \\(6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, 6)\}.\)Có 36 kết quả là đồng khả năng.

Có 6 vị trí mà hai hình quạt tròn đối xứng với nhau qua tâm là (1, 4); (4, 1); (2, 5); (5, 2); (3, 6); (6, 3). Do đó, có \(36 - 6 = 30\) vị trí mà hai hình quạt tròn không đối xứng với nhau qua tâm.

Xác suất của biến cố “mũi tên chỉ vào hai hình quạt tròn không đối xứng nhau qua tâm” là: \(\frac{{30}}{36}= \frac{5}{6}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 8.16 trang 48 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.16 trang 48 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.16 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu giải một bài toán thực tế liên quan đến hệ phương trình bậc hai. Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định rõ các đại lượng, lập hệ phương trình và giải hệ phương trình đó để tìm ra nghiệm.

Đề bài bài 8.16 trang 48 Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đến B, người đó quay trở lại A với vận tốc 50km/h. Biết thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ. Tính chiều dài quãng đường AB.

Phân tích bài toán

Bài toán này thuộc dạng bài toán về chuyển động. Chúng ta cần xác định các đại lượng liên quan đến chuyển động như quãng đường, vận tốc và thời gian. Mối quan hệ giữa các đại lượng này là: quãng đường = vận tốc × thời gian.

Cách giải bài 8.16 trang 48 Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

  1. Đặt ẩn: Gọi x là chiều dài quãng đường AB (km).
  2. Biểu diễn các đại lượng qua ẩn:
    • Thời gian đi từ A đến B: t1 = x/40 (giờ)
    • Thời gian đi từ B về A: t2 = x/50 (giờ)
  3. Lập phương trình: Theo đề bài, thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ, nên ta có phương trình: x/40 + x/50 = 4
  4. Giải phương trình:

    Quy đồng mẫu số, ta được: 5x + 4x = 400

    9x = 400

    x = 400/9 ≈ 44.44 (km)

  5. Kết luận: Chiều dài quãng đường AB là khoảng 44.44 km.

Lưu ý khi giải bài toán

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ các thông tin và yêu cầu của bài toán.
  • Xác định đúng các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
  • Lập phương trình chính xác dựa trên các thông tin đã cho.
  • Giải phương trình một cách cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.

Mở rộng kiến thức

Các bài toán về chuyển động thường gặp trong chương trình Toán học. Để giải tốt các bài toán này, các em cần nắm vững các công thức liên quan đến chuyển động và luyện tập thường xuyên.

Bài tập tương tự

Các em có thể tìm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 để luyện tập và củng cố kiến thức.

Tổng kết

Bài 8.16 trang 48 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán ứng dụng thực tế, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hệ phương trình bậc hai và cách giải quyết các bài toán liên quan đến chuyển động. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài toán này và các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9