Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.6 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.6 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.6 trang 23 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 2.6 trang 23 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất là 120 mét. Bỏ qua sức cản không khí, quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi tự do sau thời gian t được biểu diễn gần đúng bởi công thức (s = 4,9{t^2}), trong đó t là thời gian tính bằng giây. Sau bao nhiêu giây kể từ khi bắt đầu rơi thì vật này chạm mặt đất (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Đề bài

Một vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất là 120 mét. Bỏ qua sức cản không khí, quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi tự do sau thời gian t được biểu diễn gần đúng bởi công thức \(s = 4,9{t^2}\), trong đó t là thời gian tính bằng giây. Sau bao nhiêu giây kể từ khi bắt đầu rơi thì vật này chạm mặt đất (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Giải bài 2.6 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.6 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

+ Vật chạm đất khi quãng đường vật di chuyển được là s=120 mét.

+ Giải phương trình \(4,9{t^2} = 120\), kết hợp với điều kiện \(t > 0\) để đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

Vật chạm đất khi quãng đường vật di chuyển được là s=120 mét.

Suy ra \(4,9{t^2} = 120\), do đó \({t^2} = \frac{{1200}}{{49}}\), suy ra \(t \approx 5\) (do \(t > 0\)).

Vậy sau khoảng 5 giây kể từ khi bắt đầu rơi thì vật này chạm mặt đất.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 2.6 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.6 trang 23 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.6 trang 23 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai đã học, bao gồm:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Áp dụng khi phương trình có thể phân tích thành tích của các nhân tử.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Áp dụng cho mọi phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n.

Lời giải chi tiết bài 2.6 trang 23

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phương trình trong bài 2.6:

Câu a: x2 - 5x + 6 = 0

Cách 1: Phân tích thành nhân tử

x2 - 5x + 6 = x2 - 2x - 3x + 6 = x(x - 2) - 3(x - 2) = (x - 2)(x - 3) = 0

Suy ra: x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 hoặc x = 3.

Cách 2: Sử dụng công thức nghiệm

a = 1, b = -5, c = 6

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 hoặc x = 3.

Câu b: 2x2 + 7x + 3 = 0

a = 2, b = 7, c = 3

Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + 5) / 4 = -1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - 5) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x = -1/2 hoặc x = -3.

Câu c: 3x2 - 5x + 2 = 0

a = 3, b = -5, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 3 * 2 = 25 - 24 = 1

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 6 = 1

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 6 = 2/3

Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 hoặc x = 2/3.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra Δ để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Giải các bài toán về diện tích, thể tích.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý, hóa học.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình bậc hai, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.6 trang 23 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 và tự tin hơn trong việc học toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9