Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 10 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \sin \left[ {\left( {2n - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right]\).

Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \sin \left[ {\left( {2n - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right]\).

a) Viết bốn số hạng đầu của dãy số.

b) Chứng minh rằng \({u_{n + 4}} = {u_n}\) với mọi \(n \ge 1\).

c) Tính tổng 12 số hạng đầu của dãy số.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Thay \(n = 1,{\rm{ }}2,{\rm{ 3, 4}}\) vào công thức \({u_n} = \sin \left[ {\left( {2n - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right]\)để xác định 4 số hạng đầu của dãy số.

b) Thay \(n\) bởi \(n + 4\) vào công thức \({u_n} = \sin \left[ {\left( {2n - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right]\)để xác định \({u_{n + 4}}\) và chú ý rằng \(\sin \left( {x + k2\pi } \right) = \sin x\).

c) Sử dụng kết quả câu b, ta có \({u_1} = {u_5} = {u_9}\), \({u_2} = {u_6} = {u_{10}}\),\({u_3} = {u_7} = {u_{11}}\), \({u_4} = {u_8} = {u_{12}}\). Do đó tổng 12 số hạng đầu tiên bằng \(3\left( {{u_1} + {u_2} + {u_3} + {u_4}} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\({u_1} = \sin \left[ {\left( {2.1 - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right] = \sin \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\({u_2} = \sin \left[ {\left( {2.2 - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right] = \sin \frac{{3\pi }}{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\({u_3} = \sin \left[ {\left( {2.3 - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right] = \sin \frac{{5\pi }}{4} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\({u_4} = \sin \left[ {\left( {2.4 - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right] = \sin \frac{{7\pi }}{4} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Như vậy 4 số hạng đầu của dãy số là: \(\frac{{\sqrt 2 }}{2},\frac{{\sqrt 2 }}{2}, - \frac{{\sqrt 2 }}{2}, - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

b) Ta có:

\({u_{n + 4}} = \sin \left\{ {\left[ {2\left( {n + 4} \right) - 1} \right]\frac{\pi }{4}} \right\} = \sin \left[ {\left( {2n - 1 + 8} \right)\frac{\pi }{4}} \right] = \sin \left[ {\left( {2n - 1} \right)\frac{\pi }{4} + 2\pi } \right] = \sin \left[ {\left( {2n - 1} \right)\frac{\pi }{4}} \right] = {u_n}\)

Vậy \({u_{n + 4}} = {u_n}\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

c) Theo câu b, ta có \({u_{n + 4}} = {u_n}\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\). Như vậy \({u_1} = {u_5} = {u_9}\), \({u_2} = {u_6} = {u_{10}}\),\({u_3} = {u_7} = {u_{11}}\), \({u_4} = {u_8} = {u_{12}}\).

Do đó:

\({u_1} + {u_2} + {u_3} + ... + {u_{12}} = 3\left( {{u_1} + {u_2} + {u_3} + {u_4}} \right) = 3\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{{ - \sqrt 2 }}{2} + \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right) = 0\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 10 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 10 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, tích vô hướng, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất của phép toán vectơ.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu học sinh tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Tính tích vô hướng: Yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Ứng dụng tích vô hướng: Sử dụng tích vô hướng để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, khoảng cách, và các yếu tố hình học khác.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 46

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài 10 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Phần 1: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, bạn cần sử dụng các quy tắc và tính chất của phép toán vectơ, chẳng hạn như:

  • Quy tắc cộng vectơ
  • Quy tắc nhân vectơ với một số thực
  • Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ

Ví dụ, để chứng minh đẳng thức a + b = b + a, bạn có thể sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng vectơ.

Phần 2: Tìm vectơ

Để tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước, bạn cần sử dụng các công cụ toán học như:

  • Hệ phương trình tuyến tính
  • Các công thức liên quan đến vectơ

Ví dụ, để tìm vectơ x thỏa mãn phương trình x + a = b, bạn có thể trừ vectơ a khỏi cả hai vế của phương trình để được x = b - a.

Phần 3: Tính tích vô hướng

Tích vô hướng của hai vectơ a = (a1, a2, a3) và b = (b1, b2, b3) được tính theo công thức:

ab = a1b1 + a2b2 + a3b3

Ví dụ, nếu a = (1, 2, 3) và b = (4, 5, 6), thì ab = 1*4 + 2*5 + 3*6 = 4 + 10 + 18 = 32.

Phần 4: Ứng dụng tích vô hướng

Tích vô hướng có nhiều ứng dụng trong hình học không gian, chẳng hạn như:

  • Tính góc giữa hai vectơ: cos θ = (ab) / (||a|| ||b||)
  • Kiểm tra tính vuông góc: Hai vectơ ab vuông góc khi và chỉ khi ab = 0
  • Tính khoảng cách: Sử dụng tích vô hướng để tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian.

Lời khuyên khi giải bài tập

Để giải bài tập Toán 11 - Cánh Diều hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững lý thuyết và các công thức liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các công cụ toán học một cách hợp lý.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 10 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11