Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 46 trang 84 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 46 trang 84 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 46 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 46 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Một bể chứa 5000\(l\) nước tinh khiết. Nước muối có chứa 30 gam muối trên mỗi lít nước được bơm vào bể với tốc độ 25\(l\)/phút.

Đề bài

Một bể chứa 5000\(l\) nước tinh khiết. Nước muối có chứa 30 gam muối trên mỗi lít nước được bơm vào bể với tốc độ 25\(l\)/phút.

a) Chứng minh rằng nồng độ muối của nước trong bể sau \(t\) phút (tính bằng khối lượng muối chia thể tích nước trong bể, đơn vị: g/\(l\)) là \(C\left( t \right) = \frac{{30t}}{{200 + t}}\).

b) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } C\left( t \right)\) và cho biết ý nghĩa của kết quả đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 46 trang 84 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Tính khối lượng muối được bơm vào bể sau \(t\) phút, từ đó tính được nồng độ muối trong bể.

b) Từ kết quả câu a, sử dụng các tính chất về giới hạn hàm số và kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Sau \(t\) phút, lượng nước muối được bơm thêm vào bể là \(25t\) (lít).

Suy ra thể tích nước trong bể sau khi bơm thêm \(t\) phút là \(5000 + 25t\) (lít)

Do mỗi lít nước được bơm thêm có chứa 30 gam muối, nên lượng muối được bơm thêm vào bể là \(30.25t = 750t\) (gam).

Vậy nồng độ muối trong bể sau khi bơm nước muối một khoảng thời gian \(t\) phút là: \(C\left( t \right) = \frac{{750t}}{{5000 + 25t}} = \frac{{30t}}{{200 + t}}\) (\(g/l\)) (điều phải chứng minh).

b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } C\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{30t}}{{200 + t}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{30t}}{{t\left( {\frac{{200}}{t} + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{30}}{{\frac{{200}}{t} + 1}}\)

\( = \frac{{\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } 30}}{{\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{200}}{t} + \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } 1}} = \frac{{30}}{{0 + 1}} = 30\).

Điều này có nghĩa là, khi bơm thêm nước muối vào trong bể đến vô hạn thì nồng độ muối trong bể sẽ tăng dần đến giá trị \(30\left( {g/l} \right)\), tức là bằng với nồng độ muối của loại nước muối được bơm thêm vào bể.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 46 trang 84 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 46 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 46 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các tính chất hình học khác.

Nội dung bài tập

Bài 46 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ. Học sinh cần sử dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ: cos(α) = (a.b) / (|a||b|), trong đó a và b là hai vectơ, a.b là tích vô hướng của a và b, |a| và |b| là độ dài của vectơ a và b.
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ. Ví dụ: hai vectơ vuông góc, song song, hay đồng hướng.
  • Dạng 3: Ứng dụng tích vô hướng vào hình học không gian. Ví dụ: chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, tính diện tích hình chiếu của một vectơ lên một vectơ khác.

Lời giải chi tiết bài 46 trang 84

Để giải bài 46 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các vectơ liên quan. Đọc kỹ đề bài để xác định các vectơ cần sử dụng trong bài toán.
  2. Bước 2: Tính tích vô hướng của các vectơ. Sử dụng công thức tính tích vô hướng: a.b = axbx + ayby + azbz, trong đó a = (ax, ay, az) và b = (bx, by, bz).
  3. Bước 3: Tính độ dài của các vectơ. Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ: |a| = √(ax2 + ay2 + az2).
  4. Bước 4: Áp dụng công thức và tính toán. Sử dụng các công thức liên quan đến tích vô hướng và độ dài vectơ để giải quyết bài toán.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hai vectơ a = (1, 2, 3) và b = (-2, 1, 0). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

  1. Tính tích vô hướng của a và b: a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0.
  2. Tính độ dài của a và b: |a| = √(12 + 22 + 32) = √14, |b| = √((-2)2 + 12 + 02) = √5.
  3. Tính cosin góc giữa a và b: cos(α) = (a.b) / (|a||b|) = 0 / (√14 * √5) = 0.
  4. Suy ra: α = 90o. Vậy góc giữa hai vectơ a và b là 90o.

Mẹo giải nhanh

  • Nắm vững các công thức liên quan đến tích vô hướng và độ dài vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11.
  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 46 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11