Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chứng minh rằng trong tam giác \(ABC\), ta có:

Đề bài

Chứng minh rằng trong tam giác \(ABC\), ta có:

a) \(\sin B = \sin \left( {A + C} \right)\)

b) \(\cos C = - \cos \left( {A + B + 2C} \right)\)

c) \(\sin \frac{A}{2} = \cos \frac{{B + C}}{2}\)

d) \(\tan \frac{{A + B - 2C}}{2} = \cot \frac{{3C}}{2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng định lí tổng 3 góc trong một tam giác: \(A + B + C = \pi \)

a) Sử dụng công thức \(\sin x = \sin \left( {\pi - x} \right)\)

b) Sử dụng công thức \(\cos \left( {\pi + x} \right) = - \cos x\)

c) Sử dụng công thức \(\sin x = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\)

d) Sử dụng công thức \(\tan x = \cot \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\)

Lời giải chi tiết

Trong tam giác \(ABC\), ta có \(A + B + C = \pi \).

a) Do \(A + B + C = \pi \Rightarrow A + C = \pi - B \Rightarrow \sin \left( {A + C} \right) = \sin \left( {\pi - B} \right) = \sin B\).

b) Do \(A + B + C = \pi \Rightarrow A + B + 2C = \pi + C\)

\( \Rightarrow \cos \left( {A + B + 2C} \right) = \cos \left( {\pi + C} \right) = - \cos C\)

c) Do \(A + B + C = \pi \Rightarrow \frac{{A + B + C}}{2} = \frac{\pi }{2} \Rightarrow \frac{{B + C}}{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{A}{2}\)

\( \Rightarrow \sin \frac{A}{2} = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{A}{2}} \right) = \cos \frac{{B + C}}{2}\)

d)

Do \(A + B + C = \pi \Rightarrow \frac{{A + B + C}}{2} = \frac{\pi }{2} \Rightarrow \frac{{A + B - 2C}}{2} = \frac{{A + B + C - 3C}}{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{{3C}}{2}\)

\( \Rightarrow \tan \frac{{A + B - 2C}}{2} = \tan \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{{3C}}{2}} \right) = \cot \frac{{3C}}{2}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Các dạng biểu diễn của hàm số bậc hai (dạng tổng quát, dạng chuẩn)
  • Đồ thị hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung)
  • Các tính chất của hàm số bậc hai (tính đơn điệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất)

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 12 thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (a, b, c), tìm đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung, hoặc vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng công thức: Áp dụng các công thức để tính toán các yếu tố của hàm số bậc hai.
  2. Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi hàm số về dạng chuẩn để dễ dàng xác định đỉnh và trục đối xứng.
  3. Phương pháp vẽ đồ thị: Xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị (đỉnh, giao điểm) và vẽ đồ thị.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

(Giả sử bài 12 là hàm số y = x2 - 4x + 3)

a) Xác định a, b, c:

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có a = 1, b = -4, c = 3.

b) Tìm đỉnh của parabol:

Hoành độ đỉnh: x0 = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2

Tung độ đỉnh: y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = -1

Vậy đỉnh của parabol là I(2; -1).

c) Tìm trục đối xứng:

Trục đối xứng là đường thẳng x = x0 = 2.

d) Tìm giao điểm với trục hoành:

Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (4 + 2) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (4 - 2) / 2 = 1

Vậy giao điểm với trục hoành là A(1; 0) và B(3; 0).

e) Tìm giao điểm với trục tung:

Thay x = 0 vào hàm số, ta được y = 3.

Vậy giao điểm với trục tung là C(0; 3).

f) Vẽ đồ thị:

Dựa vào các yếu tố đã tìm được, ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập hàm số bậc hai

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của hàm số bậc hai.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích của các hình học.
  • Mô tả sự tăng trưởng hoặc suy giảm của các hiện tượng tự nhiên.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 12 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11