Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 37 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 37 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 37 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 37 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Hình dưới đây gợi nên hình ảnh một số cặp mặt phẳng vuông góc với nhau. Hãy chỉ ra 2 cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.

Đề bài

Hình dưới đây gợi nên hình ảnh một số cặp mặt phẳng vuông góc với nhau. Hãy chỉ ra 2 cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.

Giải bài 37 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 37 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Sử dụng tính chất về hai mặt phẳng vuông góc.

Lời giải chi tiết

Dựa vào hình vẽ, ta thấy rằng \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\), \(\left( R \right)\) là ba mặt phẳng song song với nhau.

Mặt phẳng \(\left( S \right)\) là mặt đứng, nên nó vuông góc với cả 3 mặt phẳng trên.

Ta có \(\left( P \right) \bot \left( S \right)\), \(\left( Q \right) \bot \left( S \right)\), \(\left( R \right) \bot \left( S \right)\). Các bạn có thể kể ra được 2 trong 3 cặp mặt phẳng vuông góc này.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 37 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 37 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 37 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, tính chất của hàm số, và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong việc giải bài tập này.

Nội dung bài tập 37 trang 104

Bài 37 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của hàm số lượng giác: Tìm tập xác định, tập giá trị, chu kỳ, tính đối xứng, và các điểm đặc biệt của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Sử dụng các kiến thức về biến đổi đồ thị để vẽ đồ thị của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác: Vận dụng các công thức lượng giác và các phương pháp giải phương trình để tìm nghiệm của phương trình.
  • Ứng dụng hàm số lượng giác vào thực tế: Giải các bài toán liên quan đến các hiện tượng thực tế, ví dụ như bài toán về dao động điều hòa.

Lời giải chi tiết bài 37 trang 104

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài 37 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúng ta sẽ đi qua từng bước giải, giải thích rõ ràng các bước thực hiện, và đưa ra các ví dụ minh họa để bạn dễ dàng nắm bắt kiến thức.

Phần 1: Xác định các yếu tố của hàm số

Ví dụ, xét hàm số y = sin(2x). Để xác định tập xác định, ta thấy rằng hàm số sin(x) xác định với mọi x, do đó hàm số y = sin(2x) cũng xác định với mọi x. Tập giá trị của hàm số là [-1, 1]. Chu kỳ của hàm số là T = 2π/2 = π. Hàm số là hàm số lẻ, vì sin(-2x) = -sin(2x).

Phần 2: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x), ta có thể sử dụng các điểm đặc biệt của hàm số sin(x), chẳng hạn như sin(0) = 0, sin(π/2) = 1, sin(π) = 0, sin(3π/2) = -1, sin(2π) = 0. Sau đó, ta thực hiện các phép biến đổi đồ thị để có được đồ thị của hàm số y = sin(2x). Cụ thể, ta nén đồ thị hàm số y = sin(x) theo phương ngang với hệ số 2.

Phần 3: Giải phương trình lượng giác

Ví dụ, giải phương trình sin(2x) = 1/2. Ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình sin(x) = a để tìm nghiệm của phương trình. Cụ thể, ta có 2x = arcsin(1/2) + k2π hoặc 2x = π - arcsin(1/2) + k2π, với k là số nguyên. Từ đó, ta tìm được x = arcsin(1/2)/2 + kπ hoặc x = π/2 - arcsin(1/2)/2 + kπ.

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải bài tập hàm số lượng giác một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số lượng giác, bao gồm tập xác định, tập giá trị, chu kỳ, tính đối xứng, và các phép biến đổi đồ thị.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ, chẳng hạn như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị, để kiểm tra lại kết quả của mình.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác, chẳng hạn như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học tập trực tuyến.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 37 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11