Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 41 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 113 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 41 trang 113 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho hình lăng trụ tam giác (ABC.A'B'C'). Gọi (M) là trung điểm của (A'C').

Đề bài

Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A'C'\).

a) Chứng minh rằng \(A'B\parallel \left( {B'CM} \right)\).

b) Xác định giao tuyến \(d\) của hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {A'BC'} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 41 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Gọi \(N\) là trung điểm cạnh \(BC'\). Chứng minh rằng \(MN\parallel A'B\), rồi suy ra điều phải chứng minh.

b) Chỉ ra rằng hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {A'BC'} \right)\) chứa hai đường thẳng song song và chung điểm \(B\), từ đó xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng này.

Lời giải chi tiết

Giải bài 41 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a) Gọi \(N\) là trung điểm cạnh \(BC'\). Do \(M\) là trung điểm cạnh \(A'C'\) nên \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(A'BC'\). Suy ra \(A'B\parallel MN\).

Do \(MN \subset \left( {B'MC} \right)\), nên \(A'B\parallel \left( {B'MC} \right)\). Bài toán được chứng minh.

b) Ta có \(AC\parallel A'C'\), \(A'C' \subset \left( {A'BC'} \right)\), \(AC \subset \left( {ABC} \right)\) nên giao tuyến của hai mặt phẳng này (nếu có) là một đường thẳng song song hoặc trùng với \(AC\).

Mặt khác, do \(B \in \left( {ABC} \right) \cap \left( {A'BC'} \right)\), nên ta kết luận rằng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {A'BC'} \right)\) có giao tuyến là đường thẳng \(d\) đi qua \(B\) và song song với \(AC\) (trên hình vẽ).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 41 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 41 trang 113 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 41 trang 113 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các tính chất hình học khác.

Nội dung bài tập 41

Bài 41 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ. Học sinh cần sử dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ: cos(α) = (a.b) / (|a||b|), trong đó a và b là hai vectơ, a.b là tích vô hướng của a và b, |a| và |b| là độ dài của vectơ a và b.
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ. Dựa vào tích vô hướng, học sinh có thể xác định hai vectơ vuông góc, song song hoặc cắt nhau.
  • Dạng 3: Ứng dụng vào hình học không gian. Bài tập có thể yêu cầu tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, hoặc giữa hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 41 trang 113

Để giải bài 41 trang 113 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các vectơ liên quan. Đọc kỹ đề bài để xác định các vectơ cần sử dụng trong bài toán.
  2. Bước 2: Tính tích vô hướng của các vectơ. Sử dụng công thức tính tích vô hướng để tìm tích vô hướng của các vectơ đã xác định.
  3. Bước 3: Tính độ dài của các vectơ. Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ để tìm độ dài của các vectơ đã xác định.
  4. Bước 4: Áp dụng công thức và tính toán. Sử dụng các công thức liên quan đến tích vô hướng và độ dài vectơ để giải quyết bài toán.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo kết quả của bạn phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; 1; 0). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Giải:

Tích vô hướng của a và b là: a.b = (1)*(-2) + (2)*(1) + (3)*(0) = -2 + 2 + 0 = 0

Độ dài của vectơ a là: |a| = √(1² + 2² + 3²) = √14

Độ dài của vectơ b là: |b| = √((-2)² + 1² + 0²) = √5

cos(α) = (a.b) / (|a||b|) = 0 / (√14 * √5) = 0

Vậy α = 90°

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các công thức tính tích vô hướng và độ dài vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 11, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng Toán 11 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 41 trang 113 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11