Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 3 - \frac{4}{{n + 1}}\), \({v_n} = 8 - \frac{5}{{3{n^2} + 2}}\). Tính:

Đề bài

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 3 - \frac{4}{{n + 1}}\), \({v_n} = 8 - \frac{5}{{3{n^2} + 2}}\). Tính:

a) \(\lim {u_n}\), \(\lim {v_n}\)

b) \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\), \(\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right)\), \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right)\), \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất về dãy số có giới hạn vô cực.

Sử dụng định lí về giới hạn hữu hạn: Nếu \(\lim {u_n} = a\), \(\lim {v_n} = b\) thì:

\(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = a + b\), \(\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = a - b\), \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = ab\)

Trường hợp \({v_n} \ne 0\) và \(b \ne 0\), ta có \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\)

Lời giải chi tiết

a)

Ta có \(\lim 4 = 4\) và \(\lim \left( {n + 1} \right) = + \infty \), nên \(\lim \frac{4}{{n + 1}} = 0\).

Sử dụng định lí về giới hạn hữu hạn, ta có:

\(\lim {u_n} = \lim \left( {3 - \frac{4}{{n + 1}}} \right) = \lim 3 - \lim \frac{4}{{n + 1}} = 3 - 0 = 3\)

Chứng minh tương tự, ta cũng có:

\(\lim {v_n} = \lim \left( {8 - \frac{5}{{3{n^2} + 2}}} \right) = \lim 8 - \lim \frac{5}{{3{n^2} + 2}} = 8 - 0 = 8\)

b) Theo kết quả câu a, ta có \(\lim {u_n} = 3\), \(\lim {v_n} = 8 \ne 0\).

Sử dụng định lí về giới hạn hữu hạn, ta có:

\(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = \lim {u_n} + \lim {v_n} = 3 + 8 = 11\)

\(\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = \lim {u_n} - \lim {v_n} = 3 - 8 = - 5\)

\(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = \lim {u_n}.\lim {v_n} = 3.8 = 24\)

\(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{{\lim {u_n}}}{{\lim {v_n}}} = \frac{3}{8}\) (do \({v_n} \ne 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\))

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tính đơn điệu của hàm số lượng giác trên các khoảng khác nhau, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số lượng giác.

Nội dung bài tập 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Bài tập 7 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số lượng giác.
  • Dạng 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác.
  • Dạng 3: Giải phương trình lượng giác dựa trên tính đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số lượng giác vào các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Để giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hàm số lượng giác: Sin, cosin, tangen, cotangen và các tính chất của chúng.
  • Đạo hàm của hàm số lượng giác: Công thức đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx.
  • Tính đơn điệu của hàm số: Hàm số đồng biến, nghịch biến trên các khoảng khác nhau.
  • Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số.

Ví dụ minh họa (Giả định một bài tập cụ thể trong bài 7):

Bài tập: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 2sin(x) + 1.

Lời giải:

  1. Xác định tập xác định: Hàm số y = 2sin(x) + 1 xác định trên tập số thực R.
  2. Tính đạo hàm: y' = 2cos(x).
  3. Tìm điểm dừng: y' = 0 <=> cos(x) = 0 <=> x = π/2 + kπ (k ∈ Z).
  4. Xét dấu đạo hàm:
    • Khi x < π/2 + kπ, cos(x) > 0 => y' > 0, hàm số đồng biến.
    • Khi x > π/2 + kπ, cos(x) < 0 => y' < 0, hàm số nghịch biến.
  5. Kết luận: Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = π/2 + 2kπ (k ∈ Z). Giá trị lớn nhất là y = 2sin(π/2) + 1 = 3.

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải các bài tập về hàm số lượng giác một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Vẽ đồ thị hàm số: Đồ thị hàm số giúp bạn hình dung được tính chất của hàm số và dễ dàng tìm ra lời giải.
  • Sử dụng các công thức lượng giác: Các công thức lượng giác giúp bạn biến đổi biểu thức và đơn giản hóa bài toán.
  • Phân tích kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn toán 11, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa toán 11 - Cánh diều
  • Sách bài tập toán 11 - Cánh diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng toán 11 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11