Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 31 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 31 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \({\alpha _1}\), \({\alpha _2}\), \({\alpha _3}\)

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \({\alpha _1}\), \({\alpha _2}\), \({\alpha _3}\), \({\alpha _4}\) lần lượt là góc giữa các đường thẳng \(SA\), \(SB\), \(SC\), \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Chứng minh rằng \(SA = SB = SC = SD \Leftrightarrow {\alpha _1} = {\alpha _2} = {\alpha _3} = {\alpha _4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 31 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(S\) trên \(\left( {ABCD} \right)\). Chỉ ra rằng \({\alpha _1} = \widehat {SAH}\), \({\alpha _2} = \widehat {SBH}\), \({\alpha _3} = \widehat {SCH}\), \({\alpha _4} = \widehat {SDH}\), rồi suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết

Giải bài 31 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(S\) trên \(\left( {ABCD} \right)\).

Dễ thấy rằng \({\alpha _1}\), \({\alpha _2}\), \({\alpha _3}\), \({\alpha _4}\) là những góc tạo bởi đường thẳng và mặt phẳng, nên chúng không lớn hơn \({90^o}\).

Vì \(H\) là hình chiếu của \(S\) trên \(\left( {ABCD} \right)\), ta suy ra \({\alpha _1} = \widehat {SAH}\).

Tam giác \(SAH\) vuông tại \(H\), ta có \(\sin {\alpha _1} = \sin \widehat {SAH} = \frac{{SH}}{{SA}}\).

Chứng minh tương tự, ta cũng có:

+ \({\alpha _2} = \widehat {SBH}\), \(\sin {\alpha _2} = \sin \widehat {SBH} = \frac{{SH}}{{SB}}\),

+ \({\alpha _3} = \widehat {SCH}\), \(\sin {\alpha _3} = \sin \widehat {SCH} = \frac{{SH}}{{SC}}\),

+ \({\alpha _4} = \widehat {SDH}\), \(\sin {\alpha _4} = \sin \widehat {SDH} = \frac{{SH}}{{SD}}\),

Vậy, \(SA = SB = SC = SD \Leftrightarrow \frac{{SH}}{{SA}} = \frac{{SH}}{{SB}} = \frac{{SH}}{{SC}} = \frac{{SH}}{{SD}}\)

\( \Leftrightarrow \sin {\alpha _1} = \sin {\alpha _2} = \sin {\alpha _3} = \sin {\alpha _4} \Leftrightarrow {\alpha _1} = {\alpha _2} = {\alpha _3} = {\alpha _4}\).

Bài toán được chứng minh.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 31 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 31 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 31 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, tích vô hướng, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài 31 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Bài 31 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Giải các bài toán liên quan đến tích vô hướng.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào hình học không gian (ví dụ: tính khoảng cách, kiểm tra tính vuông góc).

Lời giải chi tiết bài 31 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi. (Lưu ý: Do không có nội dung cụ thể của bài tập, phần này sẽ trình bày phương pháp giải chung và ví dụ minh họa.)

Ví dụ minh họa: Tính độ dài vectơ

Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tính độ dài vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB có tọa độ là: AB = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)

Độ dài vectơ AB là: |AB| = √(3² + 3² + 3²) = √27 = 3√3

Ví dụ minh họa: Chứng minh đẳng thức vectơ

Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh rằng: AB + BC = AC

Lời giải:

Theo quy tắc cộng vectơ, ta có: AB + BC là vectơ nối từ A đến C, tức là AC. Do đó, AB + BC = AC.

Các lưu ý khi giải bài tập vectơ trong không gian

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), tích vô hướng, và các tính chất liên quan.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Việc sử dụng hệ tọa độ giúp đơn giản hóa các bài toán hình học không gian.
  • Vận dụng các công thức: Nắm vững các công thức tính độ dài vectơ, tích vô hướng, góc giữa hai vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 11, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11
  • Sách bài tập Toán 11
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
  • Các video bài giảng Toán 11 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 31 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11