Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 13 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chứng minh rằng:

Đề bài

Chứng minh rằng:

a) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \sqrt {{n^2} + 1} \) bị chặn dưới.

b) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = - {n^2} - n\) bị chặn trên.

c) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 2}}\) bị chặn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Chứng minh rằng \(\sqrt {{n^2} + 1} \ge \sqrt 2 \) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\)

b) Chứng minh rằng \( - {n^2} - n \le - 2\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\)

c) Chứng minh rằng \(0 < \frac{{2n + 1}}{{n + 2}} < 2\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\). Từ đó kết luận rằng tồn tại các số thực dương \(m,{\rm{ }}M\) với \(M < 2\) để \(m \le \frac{{2n + 1}}{{n + 2}} \le M\).

Lời giải chi tiết

a) Với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\), ta có \({n^2} \ge 1 \Rightarrow {n^2} + 1 \ge 2 \Rightarrow \sqrt {{n^2} + 1} \ge \sqrt 2 \).

Do đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \sqrt {{n^2} + 1} \) bị chặn dưới.

b) Với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\), ta có \(n\left( {n + 1} \right) \ge 1.2 = 2 \Rightarrow {n^2} + n \ge 2 \Rightarrow - {n^2} - n \le - 2\)

Do đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = - {n^2} - n\) bị chặn trên.

c) Ta nhận thấy với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\) thì \(\frac{{2n + 1}}{{n + 2}} > 0\). Do đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 2}}\) bị chặn dưới.

Mặt khác, xét \({u_n} - 2 = \frac{{2n + 1}}{{n + 2}} - 2 = \frac{{2n + 1 - 2\left( {n + 2} \right)}}{{n + 2}} = \frac{{ - 3}}{{n + 2}} < 0 \Rightarrow {u_n} < 2\).

Suy ra dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 2}}\) bị chặn trên.

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới, cho nên dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn.

Bài toán được chứng minh.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 13 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 13 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tính đơn điệu của hàm số lượng giác trên các khoảng khác nhau, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số lượng giác.

Nội dung chi tiết bài 13 trang 46

Bài 13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định tính đơn điệu của hàm số: Yêu cầu học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot) và sử dụng đạo hàm để xét dấu, từ đó xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Dạng bài này đòi hỏi học sinh phải tìm được điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0, sau đó so sánh các giá trị tại điểm cực trị và các đầu mút của khoảng xét để tìm ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
  3. Giải phương trình lượng giác: Bài tập này yêu cầu học sinh phải sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, các phương pháp giải phương trình lượng giác (đặt ẩn phụ, biến đổi lượng giác) để tìm ra nghiệm của phương trình.
  4. Ứng dụng hàm số lượng giác vào thực tế: Dạng bài này thường liên quan đến các bài toán về dao động điều hòa, góc và độ cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết.

Lời giải chi tiết bài 13 trang 46 (Ví dụ)

Bài tập: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2sin(x) + 1 trên khoảng [0, π].

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm: y' = 2cos(x)
  2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được cos(x) = 0, suy ra x = π/2.
  3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và đầu mút của khoảng:
    • y(0) = 2sin(0) + 1 = 1
    • y(π/2) = 2sin(π/2) + 1 = 3
    • y(π) = 2sin(π) + 1 = 1
  4. Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số là 3 tại x = π/2, giá trị nhỏ nhất của hàm số là 1 tại x = 0 và x = π.

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Thành thạo các phương pháp giải phương trình lượng giác.
  • Sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 11:

  • Sách giáo khoa Toán 11
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 13 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11