Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho mẫu số liệu ghép nhóm thống kê thời gian sử dụng điện thoại trước khi ngủ

Đề bài

Cho mẫu số liệu ghép nhóm thống kê thời gian sử dụng điện thoại trước khi ngủ (đơn vị: phút) của một người trong 120 ngày như ở Bảng 8. Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu đó (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Áp dụng các công thức đã học để xác định các đại lượng tiêu biểu.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 3

- Thời gian sử dụng điện thoại trung bình trước khi ngủ của một người trong 120 ngày là:

\(\bar x = \frac{{2.13 + 6.29 + 10.48 + 14.22 + 18.8}}{{120}} \approx 9,4\) (phút).

- Ta có: \(\frac{n}{2} = \frac{{120}}{2} = 60\) mà \(42 < 60 < 90.\) Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 60.

Xét nhóm 3 là nhóm [8;12) có \(r = 8,{\rm{ }}d = 4,{\rm{ }}{n_3} = 48\) và nhóm 2 là nhóm [4;8) có \(c{f_2} = 42.\)

Trung vị của mẫu số liệu là:

\({M_e} = r + \left( {\frac{{\frac{n}{2} - c{f_{k - 1}}}}{{{n_k}}}} \right).d = 8 + \left( {\frac{{60 - 42}}{{48}}} \right).4 = 9,5\) (phút).

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là: \({Q_2} = {M_e} = 9,5\) (phút).

- Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{120}}{4} = 30\) mà \(13 < 30 < 42.\) Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 2 là nhóm [4;8) có \(s = 4,{\rm{ }}h = 4,{\rm{ }}{n_2} = 29\) và nhóm 1 là nhóm [0;4) có \(c{f_1} = 13.\)

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là:

\({Q_1} = s + \left( {\frac{{\frac{n}{4} - c{f_{p - 1}}}}{{{n_p}}}} \right).h = 4 + \left( {\frac{{30 - 13}}{{29}}} \right).4 \approx 6,3\) (phút).

- Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.120}}{4} = 90\) mà \(90 = 90 < 112.\) Suy ra nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 90.

Xét nhóm 4 là nhóm [12;16) có \(t = 12,{\rm{ }}l = 2,{\rm{ }}{n_4} = 22\) và nhóm 3 là nhóm [8;12) có \(c{f_3} = 90.\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là:

\({Q_3} = t + \left( {\frac{{\frac{{3n}}{4} - c{f_{q - 1}}}}{{{n_q}}}} \right).l = 12 + \left( {\frac{{90 - 90}}{{22}}} \right).4 = 12\)(phút).

- Ta thấy: Nhóm 3 ứng với nửa khoảng [8;12) là nhóm có tần số lớn nhất với \(u = 8,{\rm{ }}g = 4,{\rm{ }}{n_3} = 48,{\rm{ }}{n_2} = 29,{\rm{ }}{n_4} = 22.\)

Mốt của mẫu số liệu là:

\({M_0} = u + \left( {\frac{{{n_i} - {n_{i - 1}}}}{{2{n_i} - {n_{i - 1}} - {n_{i + 1}}}}} \right).g = 8 + \left( {\frac{{48 - 29}}{{2.48 - 29 - 22}}} \right).4 \approx 9,7\) (phút).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 3 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 9

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của parabol: Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, hệ số a và các điểm đặc biệt của parabol khi biết phương trình.
  • Viết phương trình parabol: Xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố như đỉnh, trục đối xứng, điểm đi qua hoặc hệ số a.
  • Ứng dụng parabol vào giải quyết bài toán thực tế: Sử dụng kiến thức về parabol để mô tả và giải quyết các bài toán liên quan đến quỹ đạo chuyển động, hình dạng vật thể,...

Lời giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần a: Xác định các yếu tố của parabol y = x2 - 4x + 3

Để xác định các yếu tố của parabol y = x2 - 4x + 3, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm tọa độ đỉnh: Sử dụng công thức xđỉnh = -b / 2a và yđỉnh = f(xđỉnh). Trong trường hợp này, a = 1, b = -4, c = 3. Vậy xđỉnh = -(-4) / (2*1) = 2 và yđỉnh = 22 - 4*2 + 3 = -1. Tọa độ đỉnh là (2, -1).
  2. Tìm trục đối xứng: Trục đối xứng là đường thẳng x = xđỉnh, tức là x = 2.
  3. Tìm hệ số a: Hệ số a = 1.
  4. Tìm giao điểm với trục Oy: Giao điểm với trục Oy là điểm có x = 0. Thay x = 0 vào phương trình, ta được y = 3. Giao điểm là (0, 3).
  5. Tìm giao điểm với trục Ox: Giao điểm với trục Ox là nghiệm của phương trình y = 0, tức là x2 - 4x + 3 = 0. Giải phương trình bậc hai này, ta được x1 = 1 và x2 = 3. Giao điểm là (1, 0) và (3, 0).

Phần b: Viết phương trình parabol có đỉnh I(-1, 2) và đi qua điểm A(1, 6)

Phương trình parabol có dạng y = a(x - h)2 + k, với (h, k) là tọa độ đỉnh. Trong trường hợp này, h = -1 và k = 2. Vậy phương trình có dạng y = a(x + 1)2 + 2.

Để tìm hệ số a, ta thay tọa độ điểm A(1, 6) vào phương trình: 6 = a(1 + 1)2 + 2. Suy ra 4 = 4a, vậy a = 1.

Phương trình parabol cần tìm là y = (x + 1)2 + 2.

Mẹo giải bài tập về parabol

  • Nắm vững các công thức: Công thức tính tọa độ đỉnh, trục đối xứng, hệ số a,...
  • Vẽ đồ thị parabol: Vẽ đồ thị parabol giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố của parabol và dễ dàng giải quyết bài tập hơn.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác các giá trị cần thiết.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Kết luận

Bài 3 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11