Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 25 trang 38 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 25 trang 38 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 25 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 25 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Nếu \({\log _a}b = 5\) thì \({\log _{{a^2}b}}\left( {a{b^2}} \right)\) bằng:

Đề bài

Nếu \({\log _a}b = 5\) thì \({\log _{{a^2}b}}\left( {a{b^2}} \right)\) bằng:

A. \(\frac{{11}}{7}.\)

B. \(1.\)

C. \(4.\)

D. \(\frac{{26}}{7}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 25 trang 38 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất của logarit để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết

Ta có: \({\log _a}b = 5 \Leftrightarrow b = {a^5}.\)

\( \Rightarrow {\log _{{a^2}b}}\left( {a{b^2}} \right) = {\log _{{a^2}.{a^5}}}\left( {a.{a^{10}}} \right) = {\log _{{a^7}}}{a^{11}} = \frac{1}{7}{\log _a}{a^{11}} = \frac{{11}}{7}.\)

Đáp án A.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 25 trang 38 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 25 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 25 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 25 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó dựa trên các quy tắc và tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Cho trước một số vectơ và các thông tin liên quan, yêu cầu tìm một vectơ chưa biết.
  • Bài toán hình học không gian: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến các hình trong không gian như hình hộp, hình lăng trụ, hình chóp.

Lời giải chi tiết bài 25 trang 38

Để giải bài 25 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác, và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
  2. Tích của một số với vectơ: Tính chất của tích vectơ với một số thực.
  3. Các tính chất của vectơ: Vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ cùng chiều, vectơ ngược chiều.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 25 (ví dụ, giả sử bài 25 có 3 câu a, b, c):

Câu a: (Ví dụ)

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng: overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{AA'} = overrightarrow{AC'}

Lời giải:

Ta có: overrightarrow{AC'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{BC'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{DD'} + overrightarrow{D'C'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{AA'}. Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Câu b: (Ví dụ)

Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)(overrightarrow{AB} + overrightarrow{AC})

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} = overrightarrow{MC}. Suy ra: overrightarrow{AM} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{BM} = overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{BC} = overrightarrow{AB} + (1/2)(overrightarrow{AC} - overrightarrow{AB}) = (1/2)overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{AC} = (1/2)(overrightarrow{AB} + overrightarrow{AC}). Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Câu c: (Ví dụ)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: overrightarrow{OA} + overrightarrow{OB} + overrightarrow{OC} + overrightarrow{OD} = overrightarrow{0}

Lời giải:

Vì O là giao điểm của AC và BD, ta có: overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC} và overrightarrow{OB} = -overrightarrow{OD}. Do đó: overrightarrow{OA} + overrightarrow{OB} + overrightarrow{OC} + overrightarrow{OD} = overrightarrow{OA} + overrightarrow{OB} - overrightarrow{OA} - overrightarrow{OB} = overrightarrow{0}. Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác: Đây là những công cụ cơ bản để cộng, trừ vectơ.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ cho đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều và các tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 25 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11