Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 48 trang 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 48 trang 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 48 trang 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 48 trang 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = 2a\), \(AD = 3a\)

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = 2a\), \(AD = 3a\), tam giác \(\left( {SAB} \right)\) vuông cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Tính khoảng cách:

a) Từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

b) Giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(CD\).

c) Giữa hai đường thẳng \(BC\) và \(SA\).

d) Từ điểm \(S\) đến mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 48 trang 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\). Chứng minh rằng \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\)và chỉ ra rằng \(B\) là hình chiếu của \(C\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\), từ đó khoảng cách cần tính là đoạn thẳng \(BC\).

b) Chỉ ra rằng do \(CD\parallel \left( {SAB} \right)\), và \(SB \subset \left( {SBC} \right)\), nên khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(CD\) cũng chính là khoảng cách giữa \(CD\) và \(\left( {SBC} \right)\), và cũng bằng đoạn thẳng \(BC\).

c) Chi ra rằng \(SB\) là đường vuông góc chung của 2 đường thẳng \(SA\) và \(BC\), từ đó chứng minh được khoảng cách này bằng đoạn thẳng \(SB\).

d) Theo câu a, ta có \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\) từ đó khoảng cách cần tính là đoạn thẳng \(SH\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 48 trang 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a) Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\). Do tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(S\) nên ta có \(SA \bot SB\) và \(SH \bot AB\). Hơn nữa, do \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(AB\) là giao tuyến của 2 mặt phẳng đó, ta suy ra \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\). Từ đó \(SH \bot BC\).

Do \(ABCD\) là hình chữ nhật, ta suy ra \(AB \bot BC\). Như vậy, do \(SH \bot BC\), \(AB \bot BC\) ta suy ra \(\left( {SAB} \right) \bot BC\). Như vậy \(B\) là hình chiếu của \(C\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\), từ đó khoảng cách cần tính là đoạn thẳng \(BC\). Mà \(BC = 3a\), nên khoảng cách từ điểm \(C\) đến \(\left( {SAB} \right)\) là \(3a\).

b) Do \(ABCD\) là hình chữ nhật, ta suy ra \(CD\parallel AB\), mà \(AB \subset \left( {SAB} \right)\) nên \(CD\parallel \left( {SAB} \right)\). Hơn nữa, do \(SB \subset \left( {SBC} \right)\), nên khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(CD\) cũng chính là khoảng cách giữa \(CD\) và \(\left( {SBC} \right)\), và nó cũng bằng khoảng cách từ điểm \(C\) đến \(\left( {SBC} \right)\). Theo câu a, khoảng cách này chính là đoạn thẳng \(BC\), tức là khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(CD\) bằng \(3a\).

c) Theo câu a, ta có \(SA \bot SB\). Hơn nữa, ta cũng có \(\left( {SAB} \right) \bot BC\) nên \(SB \bot BC\). Như vậy, \(SB\) là đường vuông góc chung của 2 đường thẳng \(SA\) và \(BC\), điều này có nghĩa khoảng cách giữa \(SA\) và \(BC\) là đoạn thẳng \(SB\).

Tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(S\) nên ta có \(A{B^2} = 2S{B^2} \Rightarrow SB = \frac{{AB}}{{\sqrt 2 }}\)

Mà \(AB = 2a\) nên \(SB = \frac{{2a}}{{\sqrt 2 }} = a\sqrt 2 \).

Vậy khoảng cách giữa \(SA\) và \(BC\) là \(a\sqrt 2 \).

d) Theo câu a, ta có \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\). Điều này có nghĩa khoảng cách từ \(S\) đến \(\left( {ABCD} \right)\) là đoạn thẳng \(SH\).

Tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(S\) có đường trung tuyến \(SH\) nên ta có \(SH = \frac{{AB}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a\).

Vậy khoảng cách từ \(S\) đến \(\left( {ABCD} \right)\) là \(a\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 48 trang 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 48 trang 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 48 trang 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, tính góc giữa chúng, và giải các bài toán liên quan đến khoảng cách.

Nội dung bài tập 48

Bài 48 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Dạng 2: Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Dạng 3: Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.
  • Dạng 4: Bài toán tổng hợp kết hợp các kiến thức trên.

Lời giải chi tiết bài 48 trang 110

Để giải bài 48 trang 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng nằm trong mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng.
  2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
  3. Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng: Độ dài đoạn vuông góc hạ từ điểm đó xuống mặt phẳng.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 48 (giả sử bài tập có 3 câu a, b, c):

Câu a:

(Nội dung câu a của bài tập 48)

Lời giải:

(Giải thích chi tiết các bước giải câu a, sử dụng các công thức và định lý liên quan)

Câu b:

(Nội dung câu b của bài tập 48)

Lời giải:

(Giải thích chi tiết các bước giải câu b, sử dụng các công thức và định lý liên quan)

Câu c:

(Nội dung câu c của bài tập 48)

Lời giải:

(Giải thích chi tiết các bước giải câu c, sử dụng các công thức và định lý liên quan)

Các lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

(Ví dụ minh họa về một bài toán tương tự bài 48, có lời giải chi tiết)

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 49 trang 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Bài 50 trang 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 48 trang 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P)sin(φ) = d(A, (P)) / AD (A thuộc d, AD vuông góc (P))
Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P)d(A, (P)) = |ax0 + by0 + cz0 + d| / √(a² + b² + c²)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11