Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(AD\) và \(P\)

Đề bài

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(AD\) và \(P\) là một điểm nằm trên \(CD\). Đường thẳng \(BC\) cắt mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) tại \(Q\). Chứng minh rằng \(PQ\parallel BD\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Chứng minh rằng \(MN\parallel BD\).

Xét ba mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\), \(\left( {ABD} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\), sử dụng định lí về giao tuyến của 3 mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Ta có \(M\) là trung điểm của \(AB\), \(N\) là trung điểm của \(AD\), nên \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABD\). Suy ra \(MN\parallel BD\).

Xét ba mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\), \(\left( {ABD} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\), ta có \(MN\) là giao tuyến của \(\left( {ABD} \right)\) và \(\left( {MNP} \right)\); \(PQ\) là giao tuyến của \(\left( {BCD} \right)\) và \(\left( {MNP} \right)\), \(BD\) là giao tuyến của \(\left( {ABD} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\).

Mà \(MN\parallel BD\), nên theo định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng, ta suy ra \(PQ\parallel BD\).

Bài toán được chứng minh.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 16 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ. Yêu cầu tính góc giữa hai vectơ cho trước, sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ)
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ vuông góc giữa hai vectơ. Kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không dựa vào điều kiện tích vô hướng bằng 0: a.b = 0
  • Dạng 3: Ứng dụng vào hình học không gian. Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, hoặc tính độ dài đường cao trong hình chóp.

Lời giải chi tiết bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Để giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Điều kiện vuông góc của hai vectơ:a.b = 0
  3. Các tính chất của tích vô hướng:a.a = |a|^2, a.(b+c) = a.b + a.c, (ka).b = k(a.b)

Dưới đây là ví dụ minh họa lời giải cho một dạng bài tập thường gặp trong bài 16:

Ví dụ:

Cho hai vectơ a = (1; 2; -1)b = (2; -1; 3). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

Ta có: a.b = (1)(2) + (2)(-1) + (-1)(3) = 2 - 2 - 3 = -3

|a| = √(1^2 + 2^2 + (-1)^2) = √6

|b| = √(2^2 + (-1)^2 + 3^2) = √14

Áp dụng công thức tính góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -3 / (√6 * √14) = -3 / √84 = -3 / (2√21)

Suy ra: θ = arccos(-3 / (2√21)) ≈ 106.6°

Mẹo giải bài tập

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 17 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
  • Bài 18 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 16 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11