Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 24 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 24 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(CD\), \(SB\).

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(CD\), \(SB\).

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {CDN} \right)\).

b) Chứng minh rằng đường thẳng \(CN\) song song với mặt phẳng \(\left( {SAM} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 24 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {CDN} \right)\), bằng cách dựng \(NP\parallel CD\).

b) Chứng minh rằng \(CMPN\) là hình bình hành, từ đó suy ra \(CN\parallel MP\) và\(CN\parallel \left( {SAM} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Vẽ \(NP\parallel AB\) với \(P \in SA\). Do \(AB\parallel CD\) nên ta suy ra \(NP\parallel CD\).

Ta có \(N \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {CDN} \right)\), nên tồn tại giao tuyến (là đường thẳng đi qua \(N\)) của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {CDN} \right)\).

Mặt khác, ta có \(AB\parallel CD\), \(AB \subset \left( {SAB} \right)\), \(CD \subset \left( {CDN} \right)\), ta suy ra giao tuyến của \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {CDN} \right)\) song song với \(CD\), tức là giao tuyến đó là đường thẳng \(NP\).

Giải bài 24 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

b) Do \(N\) là trung điểm của \(SB\), \(NP\parallel AB\) nên \(NP\) là đường trung bình của tam giác \(SAB\). Suy ra \(NP = \frac{1}{2}AB\).

Mặt khác, do \(M\) là trung điểm của \(CD\) nên \(CM = \frac{1}{2}CD\).

Như vậy \(NP = CM\). Mặt khác, ta có \(NP\parallel CM\) nên tứ giác \(CMPN\) là hình bình hành.

Từ đó \(CN\parallel MP\). Do \(MP \subset \left( {SAM} \right)\) nên \(CN\parallel \left( {SAM} \right)\).

Bài toán dược chứng minh.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 24 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 24 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 24 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.

Nội dung bài tập 24 trang 104

Bài tập 24 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ. Yêu cầu tính góc giữa hai vectơ cho trước, sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ: cos(α) = (a.b) / (|a||b|)
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ vuông góc giữa hai vectơ. Kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không bằng cách tính tích vô hướng. Nếu tích vô hướng bằng 0, hai vectơ vuông góc.
  • Dạng 3: Ứng dụng vào hình học không gian. Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, hoặc tính độ dài đường cao trong hình chóp.

Lời giải chi tiết bài 24 trang 104

Để giải bài 24 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(α), trong đó α là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c
  3. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, xác định mối quan hệ vuông góc, tính độ dài hình chiếu của một vectơ lên một vectơ khác.

Ví dụ minh họa (giả định bài tập cụ thể):

Cho hai vectơ a = (1; 2; -1) và b = (2; -1; 3). Tính góc α giữa hai vectơ a và b.

Giải:

Tích vô hướng của a và b là: a.b = (1*2) + (2*-1) + (-1*3) = 2 - 2 - 3 = -3

Độ dài của vectơ a là: |a| = √(1² + 2² + (-1)²) = √6

Độ dài của vectơ b là: |b| = √(2² + (-1)² + 3²) = √14

Áp dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ:

cos(α) = (a.b) / (|a||b|) = -3 / (√6 * √14) = -3 / √84 = -3 / (2√21) ≈ -0.327

Suy ra: α = arccos(-0.327) ≈ 108.9°

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Luôn kiểm tra kỹ các dữ kiện đề bài cung cấp.
  • Sử dụng công thức tích vô hướng một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt hơn về vectơ trong không gian và tích vô hướng, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 24 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11