Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 29 trang 39 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 29 trang 39 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 29 trang 39 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 29 trang 39 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho \({\log _a}b = 4.\) Tính:

Đề bài

Cho \({\log _a}b = 4.\) Tính:

a) \({\log _a}\left( {{a^{\frac{1}{2}}}{b^5}} \right);\)

b) \({\log _a}\left( {\frac{{a\sqrt b }}{{b\sqrt[3]{a}}}} \right);\)

c) \({\log _{{a^3}{b^2}}}\left( {{a^2}{b^3}} \right);\)

d) \({\log _{a\sqrt[3]{b}}}\left( {\sqrt[4]{{a\sqrt b }}} \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 29 trang 39 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất của logarit để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) \({\log _a}\left( {{a^{\frac{1}{2}}}{b^5}} \right) = {\log _a}{a^{\frac{1}{2}}} + {\log _a}{b^5} = \frac{1}{2} + 5{\log _a}b = \frac{1}{2} + 5.4 = \frac{{41}}{2}.\)

 b) \({\log _a}\left( {\frac{{a\sqrt b }}{{b\sqrt[3]{a}}}} \right) = {\log _a}\left( {\frac{{a{b^{\frac{1}{2}}}}}{{{a^{\frac{1}{3}}}b}}} \right) = {\log _a}\left( {{a^{\frac{2}{3}}}{b^{ - \frac{1}{2}}}} \right) = {\log _a}{a^{\frac{2}{3}}} + {\log _a}{b^{ - \frac{1}{2}}}\) 

\( = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}{\log _a}b = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}.4 = - \frac{4}{3}.\)

c) Ta có: \({\log _a}b = 4 \Leftrightarrow b = {a^4}.\)

\( \Rightarrow {\log _{{a^3}{b^2}}}\left( {{a^2}{b^3}} \right) = {\log _{{a^3}.{a^8}}}\left( {{a^2}.{a^{12}}} \right) = {\log _{{a^{11}}}}{a^{14}} = \frac{1}{{11}}{\log _a}{a^{14}} = \frac{{14}}{{11}}.\)

d) Ta có: \({\log _a}b = 4 \Leftrightarrow b = {a^4}.\)

\( \Rightarrow {\log _{a\sqrt[3]{b}}}\left( {\sqrt[4]{{a\sqrt b }}} \right) = {\log _{a\sqrt[3]{{{a^4}}}}}{\left( {a\sqrt {{a^4}} } \right)^{\frac{1}{4}}} = {\log _{{a^{\frac{7}{3}}}}}{a^{\frac{3}{4}}} = \frac{3}{7}{\log _a}{a^{\frac{3}{4}}} = \frac{3}{7}.\frac{3}{4} = \frac{9}{{28}}.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 29 trang 39 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 29 trang 39 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 29 trang 39 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 29 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó dựa trên các quy tắc và tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Cho trước một số vectơ và các thông tin liên quan, yêu cầu tìm một vectơ chưa biết.
  • Bài toán hình học không gian: Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Lời giải chi tiết bài 29 trang 39

Để giải bài 29 trang 39 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác, và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
  2. Tích của một số với vectơ: Định nghĩa, tính chất, và ứng dụng.
  3. Các tính chất của vectơ: Vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ cùng chiều, vectơ ngược chiều.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 29 (giả sử bài 29 có 3 câu a, b, c):

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng: overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{AA'} = overrightarrow{AC'}

Lời giải:

Ta có: overrightarrow{AC'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{BC'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{DC'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{AA'}. Vậy, overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{AA'} = overrightarrow{AC'}.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} + overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} = overrightarrow{MC}. Suy ra: overrightarrow{AM} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{BM} = overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{BC} = overrightarrow{AB} + (1/2)(overrightarrow{AC} - overrightarrow{AB}) = (overrightarrow{AB} + overrightarrow{AC})/2.

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: overrightarrow{OA} + overrightarrow{OB} + overrightarrow{OC} + overrightarrow{OD} = overrightarrow{0}

Lời giải:

Vì O là giao điểm của AC và BD, ta có: overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC} và overrightarrow{OB} = -overrightarrow{OD}. Do đó: overrightarrow{OA} + overrightarrow{OB} + overrightarrow{OC} + overrightarrow{OD} = overrightarrow{OA} + overrightarrow{OB} - overrightarrow{OA} - overrightarrow{OB} = overrightarrow{0}.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Phân tích mối quan hệ: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ trong bài toán.
  • Sử dụng quy tắc: Áp dụng các quy tắc và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều và các tài liệu học tập khác. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Kết luận

Bài 29 trang 39 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11