Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính các giới hạn sau:

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\lim \frac{{4n + 2}}{3}\)

b) \(\lim \frac{{3n + 4}}{{ - 5 + \frac{2}{n}}}\)

c) \(\lim \frac{{ - 3 + \frac{1}{{n + 1}}}}{{{5^n}}}\)

d) \(\lim \left( {6 - \frac{5}{{{4^n}}}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất về dãy số có giới hạn vô cực và định lí về giới hạn hữu hạn.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\lim \left( {4n + 2} \right) = + \infty \), \(\lim 3 = 3\) nên \(\lim \frac{{4n + 2}}{3} = + \infty \)

b) Ta có \(\lim \frac{2}{n} = 0 \Rightarrow \lim \left( { - 5 + \frac{2}{n}} \right) = - 5\)

Mặt khác, \(\lim \left( {3n + 4} \right) = + \infty \). Suy ra \(\lim \frac{{3n + 4}}{{ - 5 + \frac{2}{n}}} = - \infty \)

c) Ta có \(\lim \frac{1}{{n + 1}} = 0 \Rightarrow \lim \left( { - 3 + \frac{1}{{n + 1}}} \right) = - 3\)

Mặt khác, \(\lim {5^n} = + \infty \), suy ra \(\lim \frac{{ - 3 + \frac{1}{{n + 1}}}}{{{5^n}}} = 0\)

d) Ta có \(\lim {4^n} = + \infty \Rightarrow \lim \frac{5}{{{4^n}}} = 0\).

Như vậy \(\lim \left( {6 - \frac{5}{{{4^n}}}} \right) = \lim 6 - \lim \frac{5}{{{4^n}}} = 6 - 0 = 6\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 8 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và xác định mối quan hệ vuông góc giữa các vectơ. Việc nắm vững các khái niệm và công thức liên quan là yếu tố then chốt để giải quyết thành công bài tập này.

Nội dung bài 8 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 2: Tính độ dài của vectơ.
  • Dạng 3: Xác định mối quan hệ vuông góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng tích vô hướng vào các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 8.1

Cho hai vectơ a = (1; 2; -1)b = (-2; 0; 3). Tính góc giữa hai vectơ ab.

Lời giải:

Để tính góc θ giữa hai vectơ ab, ta sử dụng công thức:

cos θ = (a ⋅ b) / (|a| ⋅ |b|)

Trong đó:

  • a ⋅ b là tích vô hướng của hai vectơ ab.
  • |a||b| là độ dài của vectơ ab.

Tính tích vô hướng a ⋅ b:

a ⋅ b = (1)(-2) + (2)(0) + (-1)(3) = -2 + 0 - 3 = -5

Tính độ dài của vectơ a:

|a| = √(1² + 2² + (-1)²) = √(1 + 4 + 1) = √6

Tính độ dài của vectơ b:

|b| = √((-2)² + 0² + 3²) = √(4 + 0 + 9) = √13

Thay các giá trị vào công thức tính cosin:

cos θ = -5 / (√6 ⋅ √13) = -5 / √78 ≈ -0.563

Suy ra:

θ = arccos(-0.563) ≈ 124.2°

Bài 8.2

(Tương tự như bài 8.1, giải các bài tập còn lại với các vectơ khác nhau)

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ tích vô hướng của hai vectơ là gì và cách tính.
  • Sử dụng công thức: Áp dụng đúng các công thức liên quan đến tích vô hướng, góc giữa hai vectơ, và độ dài vectơ.
  • Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ứng dụng của tích vô hướng trong thực tế

Tích vô hướng có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Vật lý: Tính công thực hiện bởi một lực.
  • Hình học: Tính diện tích hình bình hành, hình chiếu của một vectơ lên một đường thẳng.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 8 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tích vô hướng và cách áp dụng nó vào giải quyết các bài toán thực tế. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11