Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 56 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 118 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 56 trang 118 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành.

Cho mặt phẳng \(\left( P \right)\), ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) không thẳng hàng và không nằm trên \(\left( P \right)\).

Đề bài

Cho mặt phẳng \(\left( P \right)\), ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) không thẳng hàng và không nằm trên \(\left( P \right)\). Chứng minh rằng nếu ba đường thẳng \(AB\), \(BC\), \(CA\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) lần lượt tại các điểm \(M\), \(N\), \(P\) thì \(M\), \(N\), \(P\) thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 56 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Chứng minh rằng 3 điểm \(M\), \(N\), \(P\) cùng thuộc giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 56 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Do ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) không thẳng hàng, nên tồn tại một mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua 3 điểm này.

Vì \(M \in AB\), mà \(AB \subset \left( Q \right)\) nên \(M \in \left( Q \right)\). Mặt khác, do \(M \in \left( P \right)\) nên hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) có điểm chung. Từ đó ta suy ra tồn tại giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\), và \(M\) nằm trên giao tuyến này.

Chứng minh tương tự, ta cũng suy ra \(N\) và \(P\) cũng nằm trên giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Do đó, ba điểm \(M\), \(N\), \(P\) thẳng hàng.

Bài toán được chứng minh.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 56 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 56 trang 118 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 56 trang 118 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, và các bài toán ứng dụng khác.

Nội dung bài 56 trang 118 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 56 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Dạng 2: Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
  • Dạng 3: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Dạng 4: Bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 56 trang 118 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giải bài 56 trang 118 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ, tích vô hướng, tích có hướng.
  2. Phương trình đường thẳng: Dạng tham số, dạng chính tắc, phương trình mặt phẳng.
  3. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Song song, vuông góc, cắt nhau.
  4. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: Công thức tính khoảng cách.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập trong bài 56:

Dạng 1: Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng

Để xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng (d) và mặt phẳng (P), ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng (d).
  2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
  3. Tính tích vô hướng của vectơ chỉ phương của (d) và vectơ pháp tuyến của (P).
  4. Nếu tích vô hướng bằng 0, đường thẳng (d) song song hoặc nằm trong mặt phẳng (P).
  5. Nếu tích vô hướng khác 0, đường thẳng (d) cắt mặt phẳng (P).

Dạng 2: Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Để tính khoảng cách từ điểm M(x0, y0, z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0, ta sử dụng công thức:

d(M, (P)) = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A² + B² + C²)

Dạng 3: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng

Để tìm giao điểm của đường thẳng (d) và mặt phẳng (P), ta giải hệ phương trình gồm phương trình của đường thẳng (d) và phương trình của mặt phẳng (P).

Dạng 4: Bài toán ứng dụng thực tế

Trong các bài toán ứng dụng thực tế, bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng, và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Lưu ý khi giải bài 56 trang 118 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 56 trang 118 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11