Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 18 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 18 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 18 trang 73 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hàm số (fleft( x right) = {2^{3x - 6}}.) Giải phương trình (f'left( x right) = 3ln 2.)

Đề bài

Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = 2\cos \left( {\sqrt x } \right);\)

b) \(g\left( x \right) = \tan \left( {{x^2}} \right);\)

c) \(h\left( x \right) = {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\left( {3x} \right) - {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\left( {3x} \right);\)

d) \(k\left( x \right) = {\sin ^2}\left( x \right) + {e^x}.\sqrt x .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 18 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp.

Lời giải chi tiết

a) \({f'}\left( x \right) = {\left( {2\cos \left( {\sqrt x } \right)} \right)^\prime } = 2{\left( {\sqrt x } \right)^\prime }.\left( { - \sin \left( {\sqrt x } \right)} \right) = \frac{2}{{2\sqrt x }}.\left( { - \sin \left( {\sqrt x } \right)} \right) = \frac{{ - \sin \left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}.\)

b) \(g'\left( x \right) = {\left( {\tan \left( {{x^2}} \right)} \right)^\prime } = \frac{{{{\left( {{x^2}} \right)}^\prime }}}{{{{\cos }^2}\left( {{x^2}} \right)}} = \frac{{2x}}{{{{\cos }^2}\left( {{x^2}} \right)}}.\)

c) Ta có: \(h\left( x \right) = {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\left( {3x} \right) - {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\left( {3x} \right) = \cos \left( {6x} \right).\)

 \( \Rightarrow h'\left( x \right) = {\left( {\cos \left( {6x} \right)} \right)^\prime } = {\left( {6x} \right)^\prime }.\left( { - \sin \left( {6x} \right)} \right) = - 6\sin \left( {6x} \right).\)

d) \(k'\left( x \right) = {\left( {{{\sin }^2}\left( x \right)} \right)^\prime } + {\left( {{e^x}.\sqrt x } \right)^\prime } = 2\sin x{\left( {\sin x} \right)^\prime } + {\left( {{e^x}} \right)^\prime }.\sqrt x + {\left( {\sqrt x } \right)^\prime }.{e^x}\)

\( = 2\sin x\cos x + {e^x}.\sqrt x + \frac{{{e^x}}}{{2\sqrt x }}.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 18 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 18 trang 73 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, tìm giao điểm, và chứng minh các tính chất liên quan. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng, và các điều kiện đồng phẳng.

Nội dung bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 18 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Học sinh cần sử dụng các công thức và định lý liên quan đến tích vô hướng, tích có hướng để xác định xem đường thẳng có nằm trong mặt phẳng, song song với mặt phẳng, hay cắt mặt phẳng.
  • Dạng 2: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Để tìm giao điểm, học sinh cần giải hệ phương trình bao gồm phương trình đường thẳng và phương trình mặt phẳng.
  • Dạng 3: Chứng minh các tính chất liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng. Học sinh cần sử dụng các kiến thức về vectơ, phương trình để chứng minh các tính chất như ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hai mặt phẳng song song, v.v.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giúp bạn giải bài tập này một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi. Dưới đây là một ví dụ:

Ví dụ: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z = 5. Tìm giao điểm của d và (P).

Giải:

  1. Thay phương trình tham số của đường thẳng d vào phương trình mặt phẳng (P): 2(1 + t) - (2 - t) + (3 + 2t) = 5
  2. Giải phương trình để tìm t: 2 + 2t - 2 + t + 3 + 2t = 5 => 5t + 3 = 5 => 5t = 2 => t = 2/5
  3. Thay t = 2/5 vào phương trình tham số của đường thẳng d để tìm tọa độ giao điểm: x = 1 + 2/5 = 7/5, y = 2 - 2/5 = 8/5, z = 3 + 2(2/5) = 19/5
  4. Vậy giao điểm của d và (P) là I(7/5, 8/5, 19/5).

Mẹo giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Để giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý, và công thức liên quan.
  • Sử dụng các vectơ để biểu diễn các yếu tố hình học.
  • Biến đổi các phương trình để tìm ra mối quan hệ giữa các yếu tố.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 19 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Bài 20 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 18 trang 73 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11