Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho \(\cot x = - 3\), \(\frac{\pi }{2} < x < \pi \). Tính \(\sin x\), \(\cos x\), \(\tan x\).

Đề bài

Cho \(\cot x = - 3\), \(\frac{\pi }{2} < x < \pi \). Tính \(\sin x\), \(\cos x\), \(\tan x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức \(\tan x = \frac{1}{{\cot x}}\) để tính \(\tan x\).

Sử dụng công thức \(1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\) và điều kiện \(\frac{\pi }{2} < x < \pi \) để tính \(\sin x\).

Sử dụng công thức \(\cot x = \frac{{\cos x}}{{\sin x}}\) để tính \(\cos x\) theo \(\sin x\) và \(\cot x\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(\tan x = \frac{1}{{\cot x}} = 1:\left( { - 3} \right) = - \frac{1}{3}\).

Do \(1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}} \Rightarrow {\sin ^2}x = \frac{1}{{1 + {{\cot }^2}x}} = \frac{1}{{1 + {{\left( { - 3} \right)}^2}}} = \frac{1}{{10}} \Rightarrow \sin x = \pm \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\)

Vì \(\frac{\pi }{2} < x < \pi \Rightarrow \sin x > 0 \Rightarrow \sin x = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\).

Vì \(\cot x = \frac{{\cos x}}{{\sin x}} \Rightarrow \cos x = \cot x.\sin x = - 3.\frac{{\sqrt {10} }}{{10}} = - \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tập xác định của hàm số lượng giác, tìm tập giá trị, xét tính chẵn lẻ và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kiến thức về hàm số lượng giác là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Dạng 2: Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Dạng 3: Xét tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác.
  • Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Bài 8.1: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(x)

Để xác định tập xác định của hàm số y = tan(x), ta cần tìm các giá trị của x sao cho mẫu số của hàm số tan(x) khác 0. Ta biết rằng tan(x) = sin(x) / cos(x). Do đó, cos(x) ≠ 0. Điều này tương đương với x ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên.

Vậy, tập xác định của hàm số y = tan(x) là D = {x | x ≠ π/2 + kπ, k ∈ Z}.

Bài 8.2: Tìm tập giá trị của hàm số y = cos(x)

Hàm số y = cos(x) có tập giá trị là [-1, 1]. Điều này có nghĩa là giá trị của cos(x) luôn nằm trong khoảng từ -1 đến 1, bao gồm cả -1 và 1.

Bài 8.3: Xét tính chẵn lẻ của hàm số y = sin(x)

Để xét tính chẵn lẻ của hàm số y = sin(x), ta cần kiểm tra xem sin(-x) có bằng sin(x) hay không. Ta biết rằng sin(-x) = -sin(x). Do đó, sin(-x) ≠ sin(x) và sin(-x) ≠ -sin(x). Vậy, hàm số y = sin(x) là hàm số lẻ.

Bài 8.4: Vẽ đồ thị hàm số y = sin(x)

Đồ thị hàm số y = sin(x) là một đường cong lượn sóng, có chu kỳ là 2π. Đồ thị cắt trục hoành tại các điểm x = kπ, với k là số nguyên. Đồ thị đạt giá trị lớn nhất là 1 tại các điểm x = π/2 + 2kπ, với k là số nguyên, và đạt giá trị nhỏ nhất là -1 tại các điểm x = 3π/2 + 2kπ, với k là số nguyên.

Các lưu ý khi giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các hàm số lượng giác.
  • Sử dụng các công thức lượng giác để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập toán 11 - Cánh diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa toán 11.
  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 8 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11