Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19 trang 19 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 19 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 19 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 19 trang 19 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

n ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên.

Đề bài

Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Tính xác suất của các biến cố:

a) A: “Hai số được chọn là số chẵn”;

b) B: “Hai số được chọn là số lẻ”;

c) C: “Tổng của hai số được chọn là số chẵn”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 19 trang 19 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

- Xác định số phần tử của không gian mẫu.

- Xác định số phần tử của các biến cố.

Lời giải chi tiết

Mỗi cách chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương cho ta một tổ hợp chập 2 của 21 phần tử. Do đó, không gian mẫu Ω gồm các phần tử chập 2 của 21 phần tử và \(n\left( \Omega \right) = C_{21}^2 = 210.\)

a) Ta thấy trong 21 số nguyên dương đầu tiên có 10 số chẵn.

 Suy ra số các kết quả thuận lợi cho biến cố A là \(n\left( A \right) = C_{10}^2 = 45.\)

Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{45}}{{210}} = \frac{3}{{14}}.\)

b) Ta thấy trong 21 số nguyên dương đầu tiên có 11 số lẻ.

 Suy ra số các kết quả thuận lợi cho biến cố B là \(n\left( B \right) = C_{11}^2 = 55.\)

Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{55}}{{210}} = \frac{{11}}{{42}}.\)

c) Ta thấy, tổng của hai số được chọn là số chẵn khi hai số đó phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.

Ta có: \(C = A \cup B,{\rm{ }}A \cap B = \emptyset \Rightarrow n\left( C \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right).\)

Suy ra số các kết quả thuận lợi cho biến cố C là:

 \(n\left( C \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) = 45 + 55 = 100.\)

Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{100}}{{210}} = \frac{{10}}{{21}}.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 19 trang 19 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 19 trang 19 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 19 trang 19 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 19 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó dựa trên các quy tắc và tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Cho trước một số vectơ và các thông tin liên quan, yêu cầu tìm một vectơ chưa biết.
  • Bài toán hình học không gian: Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả bài 19 trang 19 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, quy tắc về vectơ, phép toán vectơ.
  2. Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển các bài toán hình học không gian về bài toán đại số bằng cách sử dụng hệ tọa độ.
  3. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho, yêu cầu của bài toán, và các mối liên hệ giữa chúng.
  4. Vận dụng các công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, tích vô hướng, tích có hướng.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; 1; 0). Tính a + b.

Giải:

a + b = (1 + (-2); 2 + 1; 3 + 0) = (-1; 3; 3)

Lưu ý quan trọng

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Chú ý đến dấu của các vectơ và các phép toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình để kiểm tra kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 20 trang 19 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều
  • Bài 21 trang 19 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập khác.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả cho bài 19 trang 19 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11