Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 47 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 47 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 47 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 47 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một vòng quay trò chơi có bán kinh 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút

Đề bài

Một vòng quay trò chơi có bán kinh 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút. Khi vòng quay quay đều, khoảng cách \(h\) (m) từ một cabin gắn tại điểm \(A\) của vòng quay đến mặt đất được tính bởi công thức \(h\left( t \right) = 57\sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) + 57,5\); với \(t\) là thời gian quay của vòng quay tính bằng phút \(\left( {t \ge 0} \right)\) (Xem hình vẽ)

a) Tính chu kì của hàm số \(h\left( t \right)\)

b) Khi \(t = 0\) (phút) thì khoảng cách của cabin đến mặt đất bằng bao nhiêu?

c) Khi quay một vòng lần thứ nhất tính từ thời điểm \(t = 0\) (phút), tại thời điểm nào của \(t\) thì cabin ở vị trí cao nhất? Ở vị trí đạt được chiều cao 86 m?

Giải bài 47 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 47 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a) Chu kì của hàm số chính là thời gian bán kính vòng quay quay hết 1 vòng.

b) Thay \(t = 0\) vào hàm số \(h\left( t \right)\) để tính khoảng cách của cabin đến mặt đất.

c) Cabin ở vị trí cao nhất khi hàm số \(h\left( t \right)\) đạt giá trị lớn nhất. Sử dụng tính chất \( - 1 \le \sin x \le 1\) để tìm giá trị lớn nhất của hàm \(h\left( t \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Chu kì của hàm số chính là thời gian bán kính vòng quay quay hết 1 vòng. Do vòng quay trò chơi quay mỗi vòng hết 15 phút, chu kì của hàm số này là 15 phút.

b) Khoảng cách của cabin đến mặt đất tại thời điểm \(t = 0\) (phút) là:

\(h\left( 0 \right) = 57\sin \left( { - \frac{\pi }{2}} \right) + 57,5 = 0,5\) (m)

c) Do \(\sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) \le 1 \Rightarrow 57\sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) \le 57 \Rightarrow h\left( t \right) \le 114,5\)

Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) = 1 \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{{15}}t = \pi + k2\pi \)

\( \Leftrightarrow t = \frac{{15}}{2} + 15k\) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Như vậy, kể từ thời điểm \(t = 0\) (phút), cabin đạt vị trí cao nhất tại thời điểm \(t = 7,5\) (phút)

Để tìm thời gian cabin đạt độ cao 86 m, ta cần phải tìm các giá trị của \(t\) để \(h\left( t \right) = 86\).

Ta có \(h\left( t \right) = 86 \Rightarrow 57\sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) + 57,5 = 86 \Rightarrow \sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{1}{2}\)

Theo Bài 46, ta có \(\sin \left( {\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\\frac{{2\pi }}{{15}}t - \frac{\pi }{2} = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 5 + 15k\\t = 10 + 15k\end{array} \right.\)

Như vậy, kể từ thời điểm \(t = 0\) (phút), cabin đạt được chiều cao 86 m lần đầu tiên khi \(t = 5\) (phút)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 47 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 47 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 47 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, tính chất của hàm số, và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 47, trang 23, yêu cầu thường là:

  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị (điểm cực đại, điểm cực tiểu, giao điểm với trục tọa độ).
  • Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số.
  • Giải các phương trình, bất phương trình liên quan đến hàm số.

Lời giải chi tiết bài 47 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giải bài 47 trang 23, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số. Đề bài sẽ cho một hàm số lượng giác cụ thể, ví dụ: y = sin(x), y = cos(x), y = tan(x),...
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số. Đạo hàm của hàm số sẽ giúp chúng ta xác định các điểm cực trị và khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên. Bảng biến thiên sẽ giúp chúng ta hình dung rõ hơn về sự biến đổi của hàm số trên từng khoảng xác định.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số. Dựa vào bảng biến thiên và các điểm đặc biệt, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định bài 47 là vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x))

1. Xác định hàm số: y = sin(2x)

2. Tính đạo hàm: y' = 2cos(2x)

3. Tìm điểm cực trị: y' = 0 => cos(2x) = 0 => 2x = π/2 + kπ (k ∈ Z) => x = π/4 + kπ/2

4. Lập bảng biến thiên:

xy'y
π/401
3π/40-1

5. Vẽ đồ thị: Đồ thị hàm số y = sin(2x) là một đường cong sin có chu kỳ T = π/2 và biên độ A = 1.

Các lưu ý khi giải bài tập về hàm số lượng giác

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Hiểu rõ các tính chất của hàm số lượng giác (tập xác định, tập giá trị, tính tuần hoàn, tính chẵn lẻ).
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị lượng giác một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Ứng dụng của việc giải bài tập hàm số lượng giác

Việc giải bài tập hàm số lượng giác không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Vật lý: Mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các mạch điện, xử lý tín hiệu.
  • Tin học: Xử lý ảnh, âm thanh.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 47 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11