Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 12 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \({u_n} = \frac{{an + 2}}{{n + 1}}\) với \(a\) là số thực. Tìm \(a\) để dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng.

Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \({u_n} = \frac{{an + 2}}{{n + 1}}\) với \(a\) là số thực. Tìm \(a\) để dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Xét hiệu \(H = {u_{n + 1}} - {u_n}\). Để dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) tăng thì \(H > 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Giải bất phương trình với ẩn \(a\), rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Xét hiệu:

\(H = {u_{n + 1}} - {u_n} = \frac{{a\left( {n + 1} \right) + 2}}{{\left( {n + 1} \right) + 1}} - \frac{{an + 2}}{{n + 1}} = \frac{{an + a + 2}}{{n + 2}} - \frac{{an + 2}}{{n + 1}}\)

\( = \frac{{\left( {an + a + 2} \right)\left( {n + 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} - \frac{{\left( {an + 2} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{\left[ {a{n^2} + \left( {2a + 2} \right)n + a + 2} \right] - \left[ {a{n^2} + \left( {2a + 2} \right)n + 4} \right]}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{a - 2}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\)

Để dãy số tăng, ta cần \(H > 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Ta có: \(H > 0 \Leftrightarrow \frac{{a - 2}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} > 0 \Leftrightarrow a - 2 > 0 \Leftrightarrow a > 2\).

Vậy với \(a > 2\) thì dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{an + 2}}{{n + 1}}\) là dãy số tăng.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 12 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 12 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, tích vô hướng, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài tập 12 trang 46

Bài tập 12 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các phép toán vectơ và các tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu học sinh tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Tính độ dài vectơ: Yêu cầu học sinh tính độ dài của một vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ: Yêu cầu học sinh tính góc giữa hai vectơ bằng cách sử dụng tích vô hướng.
  • Ứng dụng vào hình học không gian: Giải các bài toán liên quan đến hình học không gian, ví dụ như tính khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai mặt phẳng, v.v.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập 12 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững lý thuyết: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến vectơ trong không gian.
  2. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  3. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.
  4. Sử dụng các phép toán vectơ: Vận dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) để biến đổi các vectơ và tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
  5. Sử dụng tích vô hướng: Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ, và giải các bài toán liên quan đến hình học không gian.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của hai vectơ ab.

Giải: Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính như sau:

ab = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là 0.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giải trên internet hoặc tham gia các diễn đàn học tập để trao đổi kinh nghiệm với các bạn học sinh khác.

Lời khuyên

Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Đừng nản lòng nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập. Hãy cố gắng tìm hiểu kỹ lý thuyết, làm nhiều bài tập, và trao đổi với giáo viên và bạn bè để giải quyết các vấn đề gặp phải. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11