Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 10 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (left( {{u_n}} right)) với ({u_1} = frac{5}{4}), (q = - frac{1}{3}).

Đề bài

a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = \frac{5}{4}\), \(q = - \frac{1}{3}\).

b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn \(2,\left( 3 \right)\) dưới dạng phân số.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn là: \(S = {u_1}q + {u_1}{q^2} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)

b) Biểu diễn \(2,\left( 3 \right) = 2 + \frac{3}{{10}} + \frac{3}{{100}} + ...\) rồi dùng công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.

Lời giải chi tiết

a) Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = \frac{5}{4}\), \(q = - \frac{1}{3}\) là:

\(S = \frac{{u{\rm{\_1}}}}{{1 - q}} = \frac{{\frac{5}{4}}}{{1 - \frac{{ - 1}}{3}}} = \frac{5}{4}:\frac{4}{3} = \frac{{15}}{{16}}\)

b) Ta có:

\(2,\left( 3 \right) = 2 + \frac{3}{{10}} + \frac{3}{{100}} + \frac{3}{{1000}} + ...\)

Xét cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = \frac{3}{{10}}\), \(q = \frac{1}{{10}}\).

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn này là:

\(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{{\frac{3}{{10}}}}{{1 - \frac{1}{{10}}}} = \frac{3}{{10}} :\frac{9}{{10}} = \frac{1}{3}\)

Vậy \(2,\left( 3 \right) = 2 + \left( {\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{100}} + ...} \right) = 2 + \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 10 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 69 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ. Bài tập yêu cầu tính góc giữa hai vectơ cho trước, sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ)
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ. Bài tập yêu cầu xác định xem hai vectơ vuông góc, song song hay đồng phẳng dựa vào tích vô hướng của chúng.
  • Dạng 3: Ứng dụng vào hình học không gian. Bài tập yêu cầu tính độ dài cạnh, chiều cao, hoặc góc trong các hình đa diện, sử dụng các tính chất của tích vô hướng.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 69

Để giải bài 10 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Các tính chất của tích vô hướng:
    • a.b = b.a
    • a.(b+c) = a.b + a.c
    • k(a.b) = (ka).b = a.(kb)
  3. Điều kiện vuông góc của hai vectơ:a ⊥ b ⇔ a.b = 0

Dưới đây là ví dụ minh họa cách giải một bài tập thuộc dạng 1:

Ví dụ:

Cho hai vectơ a = (1; 2; -1)b = (2; -1; 3). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

Ta có: a.b = 1*2 + 2*(-1) + (-1)*3 = 2 - 2 - 3 = -3

|a| = √(1² + 2² + (-1)²) = √6

|b| = √(2² + (-1)² + 3²) = √14

Áp dụng công thức tính góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -3 / (√6 * √14) = -3 / √84 = -3 / (2√21)

Suy ra: θ = arccos(-3 / (2√21)) ≈ 106.6°

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về tích vô hướng, bạn nên:

  • Nắm vững các công thức và tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, bạn có thể giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 10 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
a ⊥ b ⇔ a.b = 0Điều kiện vuông góc của hai vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11