Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 73 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 22 trang 73 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hàm số \(y = {x^2} + 3x\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

Đề bài

Cho hàm số \(y = {x^2} + 3x\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có:

a) Hoành độ bằng \( - 1;\)

b) Tung độ bằng \(4.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 22 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại điểm x0 thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(P\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right).\)

Lời giải chi tiết

Ta có:\(f'\left( x \right) = {\left( {{x^2} + 3x} \right)^\prime } = 2x + 3.\)

a) Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị có hoành độ bằng \( - 1.\)

\( \Rightarrow {x_0} = - 1;{\rm{ }}{y_0} = - 2 \Rightarrow M\left( { - 1; - 2} \right).\)

\( \Rightarrow f'\left( { - 1} \right) = 2.\left( { - 1} \right) + 3 = 1.\)

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( { - 1; - 2} \right)\) là:

\(y = f'\left( { - 1} \right)\left( {x - \left( { - 1} \right)} \right) + f\left( { - 1} \right) \Leftrightarrow y = 1.\left( {x + 1} \right) - 2 \Leftrightarrow y = x - 1.\)

b) Gọi \(N\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị có tung độ bằng \(4.\)

\( \Rightarrow {y_0} = 4 \Rightarrow {x_0}^2 + 3{x_0} = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} = - 4\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{N_1}\left( {1;4} \right)\\{N_2}\left( { - 4;4} \right)\end{array} \right.\)

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \({N_1}\left( {1;4} \right)\) là:

\(y = f'\left( 1 \right)\left( {x - 1} \right) + f\left( 1 \right) \Leftrightarrow y = 5\left( {x - 1} \right) + 4 \Leftrightarrow y = 5x - 1.\)

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \({N_2}\left( { - 4;4} \right)\) là:

\(y = f'\left( { - 4} \right)\left( {x + 4} \right) + f\left( { - 4} \right) \Leftrightarrow y = - 5\left( {x + 4} \right) + 4 \Leftrightarrow y = - 5x - 16.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 22 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 22 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 22 trang 73 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số lượng giác. Việc nắm vững kiến thức về đường tròn lượng giác, các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác là rất quan trọng để giải quyết bài tập này.

Nội dung bài tập 22 trang 73

Bài tập 22 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác: Yêu cầu tìm ra các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa. Cần chú ý đến mẫu số khác 0 và điều kiện của căn bậc hai.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác: Xác định khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được. Sử dụng kiến thức về biên độ, chu kỳ và pha của hàm số lượng giác.
  • Khảo sát tính đơn điệu của hàm số lượng giác: Xác định khoảng tăng, khoảng giảm của hàm số. Sử dụng đạo hàm của hàm số lượng giác.
  • Tìm cực trị của hàm số lượng giác: Xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số. Sử dụng đạo hàm bậc nhất và đạo hàm bậc hai của hàm số lượng giác.

Phương pháp giải bài tập 22 trang 73

Để giải bài tập 22 trang 73 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng kiến thức về đường tròn lượng giác: Đường tròn lượng giác là công cụ quan trọng để hiểu và giải quyết các bài toán về hàm số lượng giác.
  2. Áp dụng các công thức lượng giác cơ bản: Các công thức lượng giác cơ bản như công thức cộng, trừ, nhân, chia góc, công thức hạ bậc, nâng bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng là cần thiết để đơn giản hóa biểu thức và giải phương trình lượng giác.
  3. Sử dụng đạo hàm: Đạo hàm là công cụ mạnh mẽ để khảo sát tính đơn điệu và cực trị của hàm số.
  4. Phân tích và biến đổi biểu thức: Đôi khi, cần phân tích và biến đổi biểu thức để đưa về dạng quen thuộc và dễ giải quyết.

Ví dụ minh họa giải bài 22 trang 73

Ví dụ: Xét hàm số y = 2sin(x) + 1. Hãy xác định tập giá trị của hàm số.

Lời giải:

Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1, nên -2 ≤ 2sin(x) ≤ 2. Do đó, -1 ≤ 2sin(x) + 1 ≤ 3. Vậy tập giá trị của hàm số y = 2sin(x) + 1 là [-1, 3].

Lưu ý khi giải bài tập 22 trang 73

Khi giải bài tập 22 trang 73, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng kiến thức và công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Tổng kết

Bài 22 trang 73 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Dạng bàiPhương pháp giải
Xác định tập xác địnhTìm điều kiện để hàm số có nghĩa
Tìm tập giá trịSử dụng biên độ, chu kỳ, pha
Khảo sát tính đơn điệuSử dụng đạo hàm

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11